1. Đường kính của một loại trục máy là một đại lượng ngẫu nhiên có phân phối chuẩn N (μ = 250mm, σ2 = 25mm2). Trục máy được gọi là hợp quy cách nếu đường kính từ 245mm đến 255mm. Cho máy sản xuất 100 trục. Tính xác suất để:
a. Có 50 trục hợp quy cách.
b. Có không quá 80 trục hợp quy cách.
1. Gọi D là đường kính trục máy thì D ∈ N (μ = 250mm, σ2 = 250mm2).
Xác suất trục hợp quy cách là:
p = p[245 ≤ D ≤ 255] = Φ((255 - 250)/5) - Φ ((245 - 250)/5) = Φ(1) - Φ(-1)2 = 2Φ(1) - 1 = 2.0,8413 - 1 = 0,6826.
a. Gọi E là số trục máy hợp quy cách trong 100 trục
E ∈ B (n = 100; p = 0,6826) ≈ N (μ = np = 88,26; σ2 = npq = 21,67)
p[E = 50] = C50100 0,682650.0,317550 = 1/√21,67.φ((50 - 68,26)/√21,67 = 1/√21,67.φ(-3,9)3
= 1/√21,67.φ(3,9) = 1/ √21,67.0,0002 = 0,00004
b. p[0 ≤ E ≤ 80] = Φ((80 - 68,26)/√21,67) - Φ((0 - 68,26)/√21,67) = Φ(2,52) - Φ(-14,66)
= Φ(2,52) + Φ(14,66) - 1 = 0,9941 + 1 - 1 = 0,9941.
2. Quan sát một mẫu (người), ta có bảng thống kê chiều cao X(cm), trọng lượng Y(kg):
X Y |
150-155 | 155-160 | 160-165 | 165-170 | 170-175 |
50 | 5 | ||||
55 | 2 | 11 | |||
60 | 13 | 15 | 4 | ||
65 | 8 | 17 | |||
70 | 10 | 6 | 7 | ||
75 | 12 |
b. Những người cao từ 170cm trở lên gọi là quá cao. Ước lượng trọng lượng trung bình những người quá cao với độ tin cậy 99%.a. Ước lượng chiều cao trung bình với độ tin cậy γ = 95%.
c. Một tài liệu thống kê cũ cho biết tỷ lệ những người quá nặng (≥ 70kg) là 30%. Cho kết luận về tài liệu đó, với mức ý nghĩa α = 10%.
d. Lập phương trình tương quan tuyến tính của Y theo X.
2. a. n = 100, SX = 5,76,
α = 1 - γ = 1 - 0,95 = 0,05
t(0,05; 99) = 1,964
Vậy 163,22 cm ≤ μ ≤ 165,48 cm.
Tài liệu tham khảo môn Thống kê toán mới nhất : Tại đây
Bài Viết Mới Nhất