Các nghiệp vụ kế toán kinh doanh vàng bạc đá quý mới nhất bao gồm cách định khoản hạch toán, cách vận dụng thực tế ở các doanh nghiệp
+ TK 1051: Vàng
+ TK 478: Tiêu thụ vàng bạc, đá quý.
+ TK 632: Chênh lệch đánh giá lại vàng bạc, đá quý.
+ TK 722: Thu về kinh doanh vàng
+ TK 822: Chi về kinh doanh vàng.
+ TK 632: Chênh lệch đánh giá lại vàng bạc, đá quý:
- Bên Có ghi: Số tiền chênh lệch tăng giá trị vàng bạc, đá quý tồn kho.
- Bên Nợ ghi: Số tiền chênh lệch giảm giá trị vàng bạc, đá quý tồn kho.
- Số Dư Có: Phản ánh chênh lệch tăng trong năm chưa xử lý.
- Số Dư Nợ: Phản ánh chênh lệch giảm trong năm chưa xử lý.
- Cuối năm TK 632 tất toán Số Dư: Nếu TK này Dư Có => Chuyển Số Dư Có vào Tài khoản thu nhập. Nếu TK này Dư Nợ => Chuyển Số Dư Nợ vào Tài khoản chi phí.
* Vàng được xem là đối tượng hàng hóa với Công ty kinh doanh vàng bạc đá quý và thường được hạch toán vào TK 156.
* Đối tượng mua vàng thường là cá nhân mua bán trao hoặc trao đổi nên mua vào lập bảng kê mua vào hàng ngày khi phát sinh giao dịch mua bán:
- Phiếu chi tiền.
- Bảng kê.
- Phiếu nhập kho.
- Hạch toán, ghi:
Nợ TK 156
Có TK 111, 331
* Khi bán vàng ra ghi nhận doanh thu và giá vốn bình thường
- Doanh thu:
+ Phiếu thu tiền, công nợ.
+ Phiếu xuất kho.
+ Hóa đơn xuất ra.
+ Cuối ngày lập bảng kê kèm theo hóa đơn xuất bán khách lẻ.
+ Hạch toán, ghi:
Nợ TK 111, 131
Có TK 511
- Giá vốn:
+ Phiếu xuất kho.
+ Xuất theo theo 4 phương pháp đăng ký: Fifo, Lifo, Thực tế đích danh, Bình quân gia quyền
+ Hạch toán, ghi:
Nợ TK 632
Có TK 156
* Căn cứ vào Thông tư 39/2014/TT-BTC ngày 31 tháng 3 năm 2014 hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
* Cách lập một số tiêu thức cụ thể trên hóa đơn
- Người mua không lấy hóa đơn thì lập bảng kê bán hàng, cuối ngày xuất 01 hóa đơn tổng tiền hàng đã bán trong ngày.
- Việc áp dụng đối với giá trị hàng hóa dưới 200.000 đồng không phải xuất hóa đơn chỉ áp dụng cho Bên bán hàng còn Bên mua hàng muốn là chi phí hợp lý thì phải có hóa đơn dù dưới 200.000 đồng hay trên 200.0000 đồng trừ các trường hợp được lập bảng kê.
- Người mua không lấy hóa đơn thì vẫn xuất ra như bình thường và kê khai thuế đầy đủ để nguyên tại cuống không xé ra.
* Cách kê khai thuế GTGT
- Thuế GTGT kê khai theo Phụ lục 03/GTGT.
- Áp dụng thuế GTGT trực tiếp trên doanh thu.
- Hóa đơn áp dụng: Mẫu số 02GTTT3/001 - Hóa đơn bán hàng.
* Báo cáo sử dụng hóa đơn cuối quý như bình thường
- Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT bằng giá trị gia tăng nhân với thuế suất thuế giá trị gia tăng áp dụng đối với hoạt động mua, bán, chế tác vàng bạc, đá quý.
- Giá trị gia tăng của vàng, bạc, đá quý được xác định bằng: Giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý bán ra trừ (-) Giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý mua vào tương ứng.
- Giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý bán ra là giá thực tế bán ghi trên hóa đơn bán vàng, bạc, đá quý; Bao gồm cả tiền công chế tác (Nếu có), thuế giá trị gia tăng và các khoản phụ thu, phí thu thêm mà Bên bán được hưởng.
- Giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý mua vào được xác định bằng giá trị vàng, bạc, đá quý mua vào hoặc nhập khẩu, đã có thuế GTGT dùng cho mua bán, chế tác vàng, bạc, đá quý bán ra tương ứng.
* Thuế GTGT = (Doanh thu - Giá vốn ) x 10%
- Hạch toán, ghi:
Nợ TK 511
Có TK 33311
- Nộp tiền thuế: Giấy nộp tiền.
- Lấy từ bảng kê doanh thu bán ra hàng ngày đối chiếu với bảng nhập xuất tồn ra giá vốn (TK 632).
+ Khi nộp thuế, ghi:
Nợ TK 33311
Có TK 111, 112
=> Số thuế GTGT phải nộp được tính theo công thức sau:
Số thuế GTGT phải nộp thuế GTGT = Giá trị gia tăng của VBĐQ x Thuế suất thuế GTGT
* Tập hợp chi phí
- Chi phí điện nước, văn phòng phẩm, thuê mặt bằng, công cụ dụng cụ, TSCĐ, cân, máy đo tuổi vàng, sáp, chổi, kệ tủ trưng bày hạch toán bình thường do thuộc đối tượng kinh doanh đặc biệt nên đầu vào không được khấu trừ mà hạch toán thẳng vào chi phí.
- Hóa đơn mang tên Công ty đầy đủ thông tin theo Giấy phép kinh doanh
Nợ TK 153, 242, 211, 6422,...
Có TK 111, 331
* Tiền lương kế toán, văn phòng, bán hàng,... hạch toán vào chi phí quản lý:
- Phiếu chi tiền.
- Bảng lương.
- Bảng chấm công.
- Hợp đồng lao động.
- Đăng ký MST.
- Quyết toán thuế TNCN năm:
Nợ TK 642
Có TK 3335
Nợ TK 3335
Có TK 111
* Công cụ dụng cụ trưng bày kệ kính,... máy tính, đồ văn phòng
- Hóa đơn đầu vào.
- Phiếu chi tiền.
- Lập bảng phân bổ.
Nợ TK 153
Có TK 111, 331
Nợ TK 242
Có TK 153
Nợ TK 6421, 6422
Có TK 242
* Xác định doanh thu trong tháng
Xác định doanh thu thuần: Tổng Có phát sinh TK 511 - Tổng Nợ phát sinh TK 511
Nợ TK 511
Có TK 521, 531, 532, 33311
Nợ TK 511, 515, 711
Có TK 911
* Xác định chi phí trong tháng
Nợ TK 911
Có TK 632, 641, 642, 635, 811
* Xác định lãi lỗ tháng
+ Lấy Doanh thu - Chi phí > 0 hoặc Tổng Phát sinh Có TK 911 - Tổng phát sinh Nợ TK 911 > 0 => Lãi, ghi:
Nợ TK 911
Có TK 4212
+ Lấy Doanh thu - Chi phí < 0 hoặc Tổng Phát sinh Có TK 911 - Tổng phát sinh Nợ TK 911 < 0 => Lỗ, ghi:
Nợ TK 4212
Có TK 911
=> Cuối các quý , năm xác định chi phí thuế TNDN phải nộp, ghi:
Nợ TK 8211
Có TK 3334
* Kết chuyển, ghi:
Nợ TK 911
Có TK 8211
* Nộp thuế TNDN, ghi:
Nợ TK 3334
Có TK 111, 112
Trên là bài viết các nghiệp vụ kế toán kinh doanh vàng bạc đá quý, nếu bạn nào chưa có kinh nghiệm làm về lĩnh vực này có thể tham khảo khóa học kế toán thực hành thực tế của chúng tôi hỗ trợ từ a-z cho học viên đảm bảo học xong làm được việc
Bài Viết Mới Nhất