Cách hạch toán tài sản cố định thuê hoạt động và phương pháp định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan tới việc thuê hoạt động và cho thuê hoạt động
THUÊ HOẠT ĐỘNG QUY ĐỊNH NHƯ THẾ NÀO:
+ Thuê tài sản được phân loại là thuê hoạt động nếu nội dung của hợp đồng thuê tài sản không có sự chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản.
+ Thuê tài sản là quyền sử dụng đất thường được phân loại là thuê hoạt động vì quyền sử dụng đất thường có thời gian sử dụng kinh tế vô hạn và quyền sở hữu sẽ không chuyển giao cho bên thuê khi hết thời hạn thuê.
Nguyên tắc
DN không trích khấu hao TSCĐ thuê đó mà chỉ tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh số tiền thuê TSCĐ và các chi phí khác (vận chuyển, bốc dỡ, lắp đặt, sửa chữa thường xuyên.. ) có liên quan.
- DN không phản ánh giá trị tài sản đi thuê trên Bảng cân đối kế toán mà chỉ phản ánh chi phí tiền thuê hoạt động vào chi phí sản xuất kinh doanh theo phương pháp đường thẳng cho suốt thời hạn thuê tài sản, không phụ thuộc vào phương thức thanh toán tiền thuê (trả tiền thuê từng kỳ hay trả trước, trả sau).
Hạch toán
Bt1:Khi phát sinh chi phí vận chuyển, bốc dỡ, Tài sản cố định thuê hoạt động:
Nợ TK 623, 627, 641, 642
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có TK 111, 112, ...
Bt2: Khi xác định số tiền thuê tài sản là thuê hoạt động phải trả trong kỳ:
Nợ TK 623, 627, 641, 642
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có TK 331: Phải trả cho người bán hoặc
Có TK 111, 112, ...Kế Toán TSCĐ thuê ngoài
Bt3: Trường hợp DN phải trả trước tiền thuê tài sản là thuê hoạt động cho nhiều kỳ:
+ Khi xuất tiền trả trước tiền thuê cho nhiều kỳ:
Nợ TK 623, 627, 641, 642: Số trả kỳ này
Nợ TK 242: Số trả trước cho các kỳ
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112.
+ Định kỳ, phân bổ tiền thuê tài sản là thuê hoạt động đã trả trước vào chi phí sxkd:
Nợ TK 623, 627, 641, 642
Có TK 242: Chi phí trả trước.
Nguyên tắc
- Chi phí cho thuê hoạt động trong kỳ bao gồm khoản khấu hao tài sản cho thuê hoạt động và số chi phí trực tiếp ban đầu được ghi nhận ngay hoặc phân bổ dần cho suốt thời hạn cho thuê phù hợp với việc ghi nhận doanh thu.
- Khấu hao TSCĐ cho thuê hoạt động theo quy định của chuẩn mực kế toán TSCĐHH hoặc chuẩn mực kế phù hợp với chính sách khấu hao của doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp sản xuất, doanh nghiệp thương mại không được ghi nhận doanh thu cho thuê hoạt động vào doanh thu bán hàng.
Hạch toán:
Bt1: Khi phát sinh các chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến hoạt động cho thuê TSCĐ hoạt động
Nợ TK 627: Ghi nhận ngay vào chi phí trong kỳ
Nợ TK 242: Chi phí phát sinh lớn liên quan đến nhiều kỳ
Có TK 111, 112, 331, ...Kế Toán TSCĐ thuê ngoài
Bt2: Phản ánh DT:
TH1: Thu tiên thuê cho nhiều kỳ
+ Khi phát hành HĐ thanh toán tiền thuê TS:
Nợ TK 131: Phải thu của khách hàng
Có TK 511: Tiền cho thuê chưa có thuế GTGT Có
TK 333: Thuế phải nộp
+ Khi thu được tiền:
Nợ TK 111, 112, ...
Có TK 131: Phải thu của khách hàng
TH2: Thu trước tiền cho thuê nhiều kỳ
+ Khi nhận tiền của khách hàng trả trước về hoạt động cho thuê tài sản cho nhiều kỳ:
Nợ TK 111, 112...Tổng số tiền nhận trước
Có TK 3387 – Ghi theo giá chưa có thuế GTGT
Có TK 333:
+ Định kỳ, tính và kết chuyển doanh thu:
Nợ TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 511: Doanh thu bán hàng Kế Toán tài sản cố định thuê ngoài
Bt3: Phản ánh khấu hao tài sản cố định cho thuê tính vào CPKD:
Nợ TK 627: Chi phí sản xuất chung
Có TK 214: Hao mòn tài sản cố định cho thuê hoạt động
Bt4: Định kỳ, phân bổ số chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến cho thuê hoạt động (nếu phân bổ dần) phù hợp với việc ghi nhận doanh thu cho thuê hoạt động:
Nợ TK 627: Chi phí sản xuất chung
Có TK 242: Chi phí trả trước
BÀI VIẾT LIÊN QUAN:
⇒ Cách hạch toán tăng tài sản cố định
⇒ Cách hạch toán giảm tài sản cố định
⇒ Cách hạch toán sửa chữa tài sản cố định