KẾ TOÁN THỰC TẾ - ĐÀO TẠO KẾ TOÁN - LÀM DỊCH VỤ KẾ TOÁN


lớp học kế toán thực hành

dịch vụ kế toán thuế

học kế toán online

khóa học gia sư kế toán

Hoàn thuế GTGT là gì? Đối tượng được hoàn thuế giá trị gia tăng


Hoàn thuế GTGT là gì ? Đối tượng nào đủ điều kiện để được hoàn thuế giá trị gia tăng ? Các trường hợp cụ thể được hoàn thuế GTGT sẽ được trình bày trong bài viết hoàn thuế giá trị gia tăng là gì

Khái niệm hoàn thuế GTGT là gì

Hoàn thuế GTGT (giá trị gia tăng) là việc ngân sách nhà nước trả lại cho cơ sở SXKD mua hàng hóa, dịch vụ về sử dụng cho hoạt động SXKD có số thuế đầu vào đã trả khi mua hàng hóa dịch vụ mà cơ sở SXKD chưa được khâu trừ hết trong kỳ tính thuế, hoặc hàng hóa dịch vụ trong trường hợp cơ sở SXKD sử dụng cho hoạt động không thuộc diện chịu thuế GTGT (hàng viện trợ, hàng hóa dịch vụ cung ứng cho dự án sử dụng von ODA.,.). Việc hoàn thuế được xác định trong từng thời kỳ và có những qui định riêng về hồ sơ chứng từ để làm thủ tục hoàn thuế

hoàn thuế gtgt là gì

Đối tượng và trường hợp được hoàn thuế giá trị gia tăng là gì

1/ Cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng (đối với trường hợp kê khai theo tháng) hoặc trong quý (đối với trường hợp kê khai theo quý) thì được khấu trừ vào kỳ tiếp theo; trường hợp lũy kế sau ít nhất mười hai tháng tính từ tháng đầu tiên hoặc sau ít nhất bốn quý tính từ quý đẩu tiên phát sinh số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết mà vẫn còn số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết thì cơ sở kinh doanh được hoàn thuế.

Xem thêm: Phương pháp khấu trừ thuế GTGT là gì

2/ Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư đã đăng ký kinh doanh, đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khâu trừ, hoặc dự án tìm kiêm thăm dò và phát triển mỏ dầu khí đang trong giai đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động, nếu thời gian đầu tư từ 1 năm trở lên thì được hoàn thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho đẩu tư theo từng năm. Trường hợp, nếu số thuế GTGT lũy kế của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT.

3/ Hoàn thuế GTGT đối với dự án đầu tư theo các trường hợp quy định cụ thể.

4/ Cơ Sở kinh doanh trong tháng (đối với trường hợp kê khai theo tháng), quý (đối với trường hợp kê khai theo quý) có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nếu thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT theo tháng, quý; trường hợp trong tháng, quý số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu chưa được khấu trừ chưa đủ 300 triệu đồng thì được khấu trừ vào tháng, quý tiếp theo.

Cơ sở kinh doanh trong tháng/quý vừa có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vừa có hàng hóa, dịch vụ bán trong nước thì cơ sở kinh doanh được hoàn thuế GTGT cho hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nếu số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu chưa được khấu trừ hết từ 300 triệu đồng trở lên.

5/ Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế GTGT khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế GTGT nộp thừa hoặc số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết.

Cơ sở kinh doanh trong giai đoạn đầu tư chưa đi vào hoạt động SXXD nhưng phải giải thể, phá sản hoặc chấm dứt hoạt động chưa phát sinh thuế GTGT đầu ra của HĐKD chính theo dự án đẩu tư thì chưa phải điều chỉnh lại số thuế GTGT đã kê khai, khâu trừ hoặc đã được hoàn. Cơ sở kinh doanh phải thông báo với cơ quan thuế quản lý trực tiếp về việc giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động theo quy định.

Trường hợp cơ sở kinh doanh sau khi làm đầy đủ thủ tục theo quy định của pháp luật về giải thể, phá sản thì đôi vói số thuế GTGT đã được hoàn thực hiện theo quy định của pháp luật về giải thể, phá sản và quản lý thuế; đối với số thuế GTGT chưa được hoàn thì không được giải quyết hoàn thuế.

Trường hợp cơ sờ kinh doanh châm dứt hoạt động và không phát sinh thuế GTGT đầu ra của HĐKD chính thì phải nộp lại số thuế đã được hoàn vào NSNN. Trường hợp có phát sinh bán tài sản chịu thuế GTGT thì không phải điều chỉnh lại số thuế GTGT đầu vào tương ứng của tài sản bán ra.

6/ Hoàn thuế GTGT đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo (xem thêm quy định của luật).

7/ Đối tượng được hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của Pháp lệnh về ưu đãi miền trừ ngoại giao mua hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam để sử dụng được hoàn thuế GTGT đã trả ghi trên hóa đơn GTGT hoặc trên chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán đã có thuế GTGT.

8/ Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu hoặc giấy tờ nhập cảnh do cơ quan có thẩm quyển nước ngoài câp được hoàn thuế đối với hàng hóa mua tại Việt Nam mang theo người khi xuất cảnh. Việc hoàn thuế GTGT thực hiện theo quy định hiện hành về hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam đinh cư ở nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuâ't cảnh.

9/ Cơ sở kinh doanh có quyết định xử lý hoàn thuế của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Điều kiện, thủ tục được hoàn thuế GTGT

1/ Các cơ sở kinh doanh, tổ chức thuộc đối tượng được hoàn thuế GTGT theo hướng dẫn nêu trên phải là cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khâu trừ, đã được cấp giây chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy phép đầu tư (giấy phép hành nghề) hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thấm quyển, có con dấu theo đúng quy định của pháp luật, lập và lưu giữ sổ kế toán, chứng từ kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán; có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng theo mã số thuế của cơ sở kinh doanh.

2/ Các trường hợp cơ sở kinh doanh đã kê khai đề nghị hoàn thuế trên Tờ khai thuế GTGT thì không được kết chuyển số thuế đầu vào đã đề nghị hoàn thuế vào số thuế được khấu trừ của tháng/quý tiếp sau.

3/ Thủ tục hoàn thuế GTGT thực hiện theo quy định tại Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.

- Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khâu trừ thuế nêu có sô' thuếGTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng (đôi với trường hợp kê khai theo tháng) hoặc trong quý (đối với trường hợp kê khai theo quý) thì được khâu trừ vào kỳ tiếp theo; trường hợp lũy kê' sau ít nhất mười hai tháng tính từ tháng đầu tiên hoặc sau ít nhất bôn quý tính từ quý đầu tiên phát sinh số thuế GTGT đầu vào chưa được khâu trừ hết mà vẫn còn sô' thuê' GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết thì cơ sở kinh doanh được hoàn thuế.

- Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư đã đăng ký kinh doanh, đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hoặc dự án tìm kiếm thăm dò và phát triển mỏ dầu khí đang trong giai đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động, nếu thời gian đầu tư từ 01 năm (12 tháng) trở lên thì được hoàn thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho đầu tư theo từng năm.

- Hoàn thuế GTGT đối với dự án đầu tư mới.

- Cơ sở kinh doanh trong tháng (đối với trường hợp kê khai theo tháng), quý (đối với trường họp kê khai theo quý) có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nêu thuê' GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng ữở lên thì được hoàn thuếGTGT theo tháng, quý; trường họp trong tháng, quý số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu chưa được khâu trừ chưa đủ 300 triệu đổng thì được khấu trừ vào tháng, quý tiếp theo.

- Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế GTGT khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế GTGT nộp thừa hoặc Số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết.

Trường hợp cơ sở kinh doanh trong giai đoạn đầu tư chưa đi vào hoạt động SXKD giải thể không phát sinh thuế GTGT đầu ra của HĐKD chính theo dự án đầu tư thì không thuộc đối tượng được hoàn thuế GTGT. Trường hợp cơ sờ kinh doanh đã được hoàn thuế cho dự án đầu tư thì phải truy hoàn số thuế đã được hoàn cho NSNN.

- Hoàn thuế GTGT đối với các chương trình, dự án sừ dụng nguồn vôrì hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo

- Đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của pháp luật vể ưu đãi miễn trừ ngoại giao mua hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam để sừ dụng được hoàn sô' thuê' GTGT đã trả ghi trên hóa đơn GTGT hoặc trên chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán đã có thuế GTGT.

- Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu hoặc giây tờ nhập cảnh do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp được hoàn thuế đối vói hàng hóa mua tại Việt Nam mang theo người khi xuâ't cảnh. Việc hoàn thuế GTGT thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính vê hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh.

- Cơ sở kinh doanh có quyết định xử lý hoàn thuế của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và trường hợp hoàn thuế GTGT theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

Trên là bài viết hoàn thuế GTGT là gì ? và đối tượng được hoàn thuế GTGT giúp các bạn có cái nhìn tổng quát về hình thức hoàn thuế


BÀI VIẾT LIÊN QUAN:

⇒ Hướng dẫn làm báo cáo thuế

⇒ Các loại thuế mà doanh nghiệp phải nộp

⇒ Học kế toán thực hành - Dạy thực hành thành thao báo cáo thuế - báo cáo tài chính - hoàn thuế GTGT

Các tin cũ hơn

Gọi điện
tel
Chat Zalo
Chat Zalo