KẾ TOÁN THỰC TẾ - ĐÀO TẠO KẾ TOÁN - LÀM DỊCH VỤ KẾ TOÁN


lớp học kế toán thực hành

dịch vụ kế toán thuế

học kế toán online

khóa học gia sư kế toán

Cách hạch toán nghiệp vụ bán hàng xuất khẩu


Hướng dẫn cách hạch toán nghiệp vụ bán hàng xuất khẩu bao gồm kế toán xuất khẩu trực tiếpxuất khẩu ủy thác trong doanh nghiệp thuộc lĩnh vực xuất nhập khẩu trong bài viết này sẽ hướng dẫn đầy đủ các quy trình thủ tục và hạch toán đối với các hình thức trên

hạch toán nghiệp vụ bán hàng xuất khẩu

I/ Cách hạch toán nghiệp vụ xuất khẩu trực tiếp

Hình thức xuất khẩu trực tiếp là hình thức hoạt động của các doanh nghiệp xuất khẩu được Bộ Thương mại cấp giấy phép có đủ khả năng tổ chức giao dịch, đàm phán, ký kết hợp đồng; tổ chức quá trình xuất khẩu vật tư, hàng hóa,... và tự cân đối tài chính cho thương vụ đã ký kết. Doanh nghiệp tiến hành xuất khẩu trực tiếp có quyền tìm kiếm bạn hàng, định đoạt giá cả, lựa chọn phương thức thanh toán trong khuôn khổ chính sách quản lý xuất khẩu của Nhà nước. Do đó, tham gia vào hình thức này thường là các doanh nghiệp xuất nhập khẩu có uy tín và có đội ngũ nhân viên có chuyên môn cao.

1/ Thủ tục chứng từ xuất khẩu trực tiếp

Để tiến hành xuất khẩu trực tiếp, doanh nghiệp cần có đủ bộ chứng từ thanh toán sau đây:

- Hợp đồng xuất khẩu;

- Hóa đơn thương mại (khi xuất khẩu hàng hóa ra nước );

- Phiếu đóng gói hàng hóa (Packing List) do người bán xuất;

- Vận đơn (Bill of Lading - B/L) do bên vận chuyển tàu biển câp hoặc (Bill of air - B/A) do bên vận chuyển máy bay câp;

- Chứng từ bảo hiểm (Insurance policy);

- Giấy chứng nhận phẩm chất (Certificate quality) do Vinacontrol câp;

- Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Certificate of Original);

- Giấy chứng nhận kiểm dịch đối với hàng nông sản, thực phẩm;

- Các tài liệu khác kèm theo như biên bản quyết toán với bên vận chuyển, biên bản hư hỏng, tổn thất;

- Tờ khai hải quan;

- Biên lai thu thuế;

- Phiếu xuẩt kho kiêm vận chuyển nội bộ kèm lệnh điều động nội bộ: Các chứng từ này làm căn cứ để lưu thông hàng hóa trên đường; ....

- Hóa đơn GTGT cho toàn bộ lô hàng xuất khẩu, chứng từ  này làm căn cứ để ghi nhận doanh thu va được hoan thus GTGT đầu vào của hàng mua để xuất khẩu;

- Các chứng từ thanh toán tiền hàng như báo có, báo nợ, phiếu thu, phiếu chi...;

- Phiếu xuất kho; Các chứng từ thanh toán khác

2/ Hạch toán các nghiệp vụ bán hàng xuất nhẩu trực tiếp

a) Tài khoản sử dụng khi hạch toán các nghiệp vụ xuất khẩu trực tiếp

Trong các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu, kê toan xuất khẩu trực tiếp sử dụng các tài khoản chủ yếu như sau:

- TK 156 - Hàng hóa: Trong nghiệp vụ xuất khẩu, tài khoản này phản ánh trị giá xuât kho của sô hang xuat khau cua doanh nghiệp;       

- TK 511 - Doanh thu bán hàng. Trong nghiệp vụ xuất khẩu,tài khoản này dùng đê ghi chép, phản ánh doanh thu hang xuat khẩu;

- TK 632 - Giá vốn hàng bán. Trong nghiệp vụ xuất khấu, tài khoản này dùng để ghi chép, phản ánh trị giá vốn của hàng xua't khẩu đã tiêu thụ;

- TK 157 - Hàng gửi đi bán. Trong nghiệp vụ xuất khẩu, tài khoản này dùng để ghi chép phản ánh trị gia von cua hàng gửi đi xuất khẩu;

- TK 131 - Phải thu của khách hàng. Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu khách hàng từ nghiệp vụ xuất khẩu hàng hóa;

- TK 333 (3333) - Thuế xuất, nhập khẩu dùng phản ánh thuế xuất khẩu của hàng xuất khẩu;

- TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính;

- TK 635 - Chi phí tài chính; ;

- Và các TK khác liên quan như 111,112,...

b) Trình tự hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kế toán xuất khẩu trực tiếp chủ yếu

Khi hợp đổng xuất khẩu được ký kết, bên mua thường phải mở L/C theo yêu cầu của doanh nghiệp sau đó doanh nghiệp sẽ tiến hành làm thủ tục kiểm nghiệm, kiểm dịch hải quan và các thủ tục cần thiết khác cho việc xuất khẩu. Sau khi các thủ tục đã hoàn thành, doanh nghiệp tiến hành chuẩn bị hàng hóa, xuất kho, giao hàng và kế toán như sau:

- Khi xuất kho hàng chuyển đi xuâl khẩu, căn cứ vào phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, kế toán ghi:

Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán: Trị giá thực tế hàng gửi đi xuất khẩu

 Có TK 156 - Hàng hóa: Trị giá thực tế hàng xuất kho xuất khẩu.

- Khi thu mua hàng hóa chuyển thẳng đi làm thủ tục xuất khẩu không qua nhập kho, kế toán ghi:

Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán: Trị giá mua của hàng chuyển thẳng đi xuất khẩu

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ

  Có các TK 111, 112, 331 - Tống thanh toán của hàng thu mua về xuâ't khẩu.

- Trường hợp thành phẩm, hàng hóa cần phải qua quá trmh gia công, hoàn thiện hước khi xuất khẩu, kế toán phải phản ánh trị giá của hàng xuất gia công, hoàn thiện và chi phi gia công:

+ Khi xuất kho đưa đi gia công, hoàn thiện, ghi:

Nợ TK154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

Có các TK 155,156: Trị giá vôn của hàng xuất gia công.

+ Chi phí gia công, hoàn thiện phát sinh, ghi:

Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

Nợ TK133 - ThuếGTGT được khâu trừ (nếu có)

Có các TK 111,112, 331, 334,...

+ Khi gia công xong, nhập kho hay chuyển đi xuất khẩu, ghi:

Nợ các TK 156 - Hàng hóa

Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán

Có TK 154 - Giá thành thực tê'thành phẩm, hàng hóa gia công hoàn thiện.

- Khi hàng xuât khẩu đã hoàn thành các thủ tục xuất khẩu, căn cứ vào các chứng từ đổi chiếu, xác nhận về số lượng, giá trị hàng hóa thực tếxuất khẩu, kế toán ghi:

+ Trường hợp tách ngay được thuế xuất khẩu phải nộp tại thòi điểm giao dịch phát sinh, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ không bao gồm thuế xuất khẩu, ghi:

Nợ các TK 111,112,131 (tổng giá thanh toán)

  Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ -      (TGTT)

  Có TK 3333 - Thuế xuất nhập khẩu (tỷ giá tính thuê).

+ Trường hợp không tách ngay thuế xuất khẩu phải nộp tại thòi điểm giao dịch phát sinh, kế toán ghi:

Nợ các TK 111,112,131 (tổng giá thanh toán)

  Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (TGTT).

+ Định kỳ, khi xác định thuế xuất khẩu phải nộp, kế toán ghi giảm doanh thu, ghi:

Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung câp dịch vụ

Có TK 3333 - Thuế xuất nhập khẩu (tỷ giá tính thuê).

- Kết chuyển giá vốn của hàng xuất khẩu) kế toán ghi:

Nợ TK 632 - Giá vôn hàng bán

Có TK 157 - Hàng gửi đi bán.

- Khi nộp thuế xuất khẩu vào NSNN, kế toán ghi:

Nợ TK 3333 - Thuế xu ất nhập khẩu (chi tiết thuế xuất khẩu)

  Có các TK111,112,...

- Chi phí phát sinh trong quá trình xuâl khẩu hàng hóa (nêu phát sinh bằng đồng Việt Nam), kế toán ghi:

Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng

Nợ TK 133 - Thue GTGT được khấu trừ

  Có các TK 111,112, 331,...

- Chi phí phát sinh trong quá trình xuất khẩu hàng hóa (nêu phát sinh bằng đổng ngoại tệ), kế toán ghi:

Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (TGTT)

Nợ TK 133 - Thuê GTGT được khâu trừ (nêu có)

   Có các TK 1112,1122,(TGGS)

   Có TK 331 - Phải trả cho người bán (TGTT).

- Khi doanh nghiệp nhận được giấy báo có của ngân hàng về thanh toán tiền hàng xuất khẩu kế toán ghi:

Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng (TGTT)

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Lỗ chênh lệch tỷ giá)

   Có TKT31 - Phải thu của khách hàng (TGGS)

   Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tàichính (Lãi chênh lệch tỷ giá).

- Khi doanh nghiệp được xét hoàn thuế GTGT đầu vào của hàng mua để xuất khẩu, ghi

Nợ TK 111,112

   Có TK 133 - ThuếGTGT được khấu trừ.

 - Trường họp bán cho người nước ngoài tại Việt Nam thu bằng ngoại tệ (ở một số điểm giao dịch được phép thu bằng ngoại tệ), kế toán ghi nhận doanh thu hàng xuất khẩu

Nợ TK 111 (1112), 112 (1122) (TGTT)

    Có TK 511 - Doanh thu bán hàng (TGTT).

- Kết chuyển giá vốn hàng đã bán

 Nợ TK 632 - Giá vôn hàng bán

    Có TK 156 - Hàng hóa.       '

3) Sổ kế toán

Để phản ánh nghiệp vụ xuất khẩu trực tiếp, tùy thuộc vào hình thức kế toán đơn vị áp dụng mà sử dụng các sổ kế toán sau:

+ Sổ tổng họp các TK 511, 632, 157, 156, 515, 635...: là sổ kế toán tổng họp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong men đọ ke toan theo tai khoản kê toán được quy đinh trong hệ thống tài khoản kê toán áp dụng cho doanh nghiệp.

+ Sổ chi tiết bao gồm sổ chi tiết theo dõi doanh thu chi tiết theo từng mặt hàng, từng nhóm hàng; sổ chi tiết thanh toán người mua: Dùng để theo dõi chi tiê't tình hình công nợ và thanh toán công nợ phải thu ở người mua và sổ chi tiết khác liên quan.

4/ Công bố thông tin trên báo cáo tài chính

Doanh thu xuất khẩu hàng hóa trong kỳ được phản ánh trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và Báo cáo lưu chuyển tiền tệ như sau:

Doanh, thu xuất khẩu hàng hóa trong năm được phản ánh trên chỉ tiêu "Doanh thu bán hàng và cung câp dịch vụ" mã số 01 trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.

Các khoản giảm trừ doanh thu cho người nhập khẩu (nếu có) trong năm thì được phản ánh trên chỉ tiêu "Các khoản giảm trừ doanh thu" mã số 02 trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.

Doanh thu thuần về xuất khẩu hàng hóa trong năm được phản ánh trên chỉ tiêu "Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ" mã số 10 trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.

Giá vốn hàng xuất khẩu được trong năm được phản ánh trên chỉ tiêu "Giá vốn hàng bán" mã số 11 trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.

Đối với các khoản doanh thu xuất khẩu hàng hóa trong kỳ thu bằng tiền mặt hoặc TGNH trong năm được phản ánh trên chỉ tiêu "Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác" mã số 01 trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.

II/ Cách hạch toán nghiệp vụ bán hàng xuất khẩu ủy thác

1/ Thủ tục chứng từ ủy thác xuất khẩu

Thông tin kế toán được ghi nhận thông qua các chứng từ kế toán, để phục vụ cho quá trình kế toán nghiệp vụ xuất khẩu ủy thác, kế toán sử dụng các chứng từ sau:

- Hợp đồng ủy thác xuất khẩu;

- Bộ chứng từ thanh toán của hàng xuất khẩu (như xuất khẩu trực tiếp): Hợp đồng xuất khẩu;

- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ kèm lệnh điều động nội bộ: Các chứng từ này làm căn cứ để lưu thông hàng hóa trên đường; 

- Hóa đơn GTGT cho toàn bộ lô hàng XK, chứng từ này làm căn cứ để ghi nhận doanh thu và được hoàn thuế GTGT đầu vào của hàng mua để xuất khẩu;

- Hóa đơn GTGT của hoa hồng ủy thác;

- Các chứng từ thanh toán tiền hàng như phiếu chi, phiếu thu, báo nợ, báo có hoặc bảng sao kê của ngân hàng...

2/ Các nghiệp vụ hạch toán bán hàng xuất khẩu ủy thác

a) Kế toán tại đơn vị giao ủy thác xuất khẩu

Đơn vị giao ủy thác là đơn vị có giấy phép xuất khẩu, có quyền ghi nhận doanh thu bán hàng xuất khẩu và có nghĩa vụ với NSNN về các khoản thuế phải nộp. Tại đơn vị giao ủy thác xuất khẩu, hàng giao ủy thác xuất khẩu vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nên kế toán phải theo dõi trị giá hàng nhờ ủy thác xuất khẩu trên TK 157 - Hàng gửi bán. Khi hàng giao ủy thác xuất khẩu đã xác định là tiêu thụ kế toán ghi nhận doanh thu và giá vốn. Kế toán thực hiện các bút toán sau:

- Khi xuất kho giao hàng xuất khẩu cho đơn vị nhận ủy thác, kế toán ghi:

Nợ TK 157 - Hàng gửi bán

Có TK 156 - Hàng hóa

Có TK 155 - Thành phẩm.

- Khi thu mua hàng hóa xuất thẳng để giao ủy thác xuất khẩu, kế toán ghi:

Nợ TK 157 - Hàng gửi bán

Nợ.TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

   Có TK 111,112.

- Chi phí vận chuyển liên quan đến vận chuyển hàng xuất khẩu ủy thác từ kho của doanh nghiệp đến cảng, ga, sân bay, kế toán ghi:

Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng

Nợ TK 133 - ThuếGTGT được khấu trừ (nếu có)

   Có TK111,112...

- Khi chuyển tiền cho bên nhận ủy thác để nộp hộ thuế xuất khẩu và chi phí, ghi:

Nợ TK138 (1388) - Phải thu khác (Chi tiết người nhận ủy thác)

   Có TK111,112

- Khi bên nhận ủy thác xuât khẩu thông báo hàng hóa đã được xuất khẩu, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và số thuế xuất khẩu phải nộp như trường hợp xuất khẩu thông thường        

+ Trường hợp tách ngay được thuê xuât khẩu phải nộp tại thời điểm giao dịch phát sinh, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung câp dịch vụ không bao gồm thuê xuât khâu, ghi:

Nợ các TK 111,112,131 (TGTT)

 Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (TGTT)

 Có TK 3333 - Thuế xuất nhập khẩu (chi tiết thuếXK).

+ Trường hợp không tách ngay được thuế xuất khẩu phải nộp tại thời điểm giao dịch phát sinh, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bao gồm thuế xuất khẩu, ghi:

Nợ các TK 111,112,131 (TGTT)

  Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung câp dịch vụ (TGTT).

- Định kỳ, khi xác định thuế xuất khẩu phải nộp, kế toán ghi giảm doanh thu, ghi:

Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cạp dịch vụ

  Có TK 3333 - Thuê'xuất nhập khẩu (chi tiết thuê'xuất . khẩu).

- Phản ánh giá vốn xuất khẩu:

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán

  Có TK 157 - Hàng gửi đi bán.

- Khi nhận được chứng từ nộp thuế vào NSNN của bên nhận ủy thác, bên giao ủy thác phản ánh giảm nghĩa vụ với NSNN về thuế xuất khẩu, ghi:

Nợ TK 3333 - Thuế xuất nhập khẩu (chi tiết thuê'xuất khẩu) Có các TK 111, 112 (nêu trả tiền ngay cho bên nhận ủy thác)

    Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3388) (nếu chưa thanh toán ngay tiền thuế xuất khẩu cho bên nhận ủy thác)

   Có TK 138 - Phải thu khác (1388) (ghi giảm số tiền đã ứng trước cho bên nhận ủy thác để nộp thuế xuất khẩu).

- Hoa hồng ủy thác phải trả cho bên nhận ủy thác. Căn cứ vào HĐ GTGT do bên nhận ủy thác lập, phản ánh chi phí hoa hồng phải trả cho bên nhận ủy thác xuất khẩu, ghi

Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng

Nợ TK 133 - ThuếGTGT được khấu trừ

   Có TK 131 - Phải trả cho người bán (chi tiết bên nhận ủy thác).

- Các khoản chi phí khác mà bên nhận ủy thác đã chi hộ, ghi:   

Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng

Nợ TK 133 - ThuếGTGT được khấu trừ

   Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3388) (nêu chưa thanh toán ngay chi phí cho bên nhận ủy thác)

  Có TK 138 - Phải thu khác (1388) (ghi giảm sô' tiền đã ứng trước cho bên nhận ủy thác để chi các khoản chi phí)

   Có các TK 111, 112 (nêu trả tiền ngay cho bên nhận ủy thác).

- Nhận tiền hàng xuất khẩu và thanh toán bù trừ các khoản công nợ cho bên nhận ủy thác, ghi:

Nợ các TK 112 (1122) (TGTT)

Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3388) (chi tiết bên nhận ủy thác): Trừ vào số tiền bên nhận ủy thác đã trả hộ

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hổi đoái)

   Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (chi tiết bên nhận ủy thác): Sô' tiền hàng xuất khẩu (TGGS)

   Có TK 138 - Phải thu khác (1388) (chi tiết bên nhận ủy thác): Sô' tiền đã ứng trước cho bên nhận ủy thác

   Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (CLTG).

b) Kế toán tại đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu

 Bên nhận ủy thác xuất khẩu thực hiện hợp đồng ủy thác từ khi nhận hàng xuất khẩu, tự tổ chức bán hàng ra nước ngoài và thanh toán tiền hàng. Bên nhận ủy thác được xác định là bên cung cấp dịch vụ cho bên giao ủy thác trong việc chuẩn bị hồ sơ, kê khai, thanh quyết toán với NSNN (bên nhận ủy thác chỉ là bên nộp thuê'Hộ cho bên giao ủy thác).

- Khi nhận ủy thác xuất khẩu hàng hóa cho bên giao ủy thác, kế toán không ghi nhận hàng hóa trên hệ thống sổ sách kế toán vì hàng hóa không thuộc quyền sở hữu của bên nhận ủy thác xuất khẩu. Bên nhận ủy thác chỉ theo dõi chi tiết hàng nhận để xuất khẩu trên hệ thống quản trị của mình. Sau khi hợp đổng giao nhận xuất khẩu ủy thác được ký kết, bên nhận ủy thác phải ký kết hợp đồng với các công ty nước ngoài để thỏa thuận phưong thức vận chuyển và phương thức thanh toán cùng các điều kiện khác.

- Khi nhận tiền của bên giao ủy thác để nộp hộ các khoản thuế và chi phí, kế toán ghi:

Nợ các TK 111,112

Có TK 338 (3388) - Phải trả, phải nộp khác (3388).

- Khi nộp hộ thuế cho bên giao ủy thác (bên nhận ủy thác không phản ánh số thuế phải nộp mà chỉ ghi nhận số tiền đã nộp thuếhộ bên giao ủy thác), kế toán ghi:

Nợ TK 138 - Phải thu khác (Nêu bên giao ủy thác xuâ't khẩu chưa chuyển tiền để nộp hộ thuê)

Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (trừ vào sô' tiền đã nhận của bên giao ủy thác)

   Có các TK111,112.

- Khi hàng nhận ủy thác xuất khẩu được xác định là đã tiêu thụ, kế toán ghi:

Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388) (chi tiết khách hàng nước ngoài - nêu chưa thu được tiền) (TGTT)

   Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (chi tiết bên giao ủy thác) (TGTT). ,

- Đồng thời, căn cứ vào HĐ GTGT lập cho hoa hồng ủy thác được hưởng, ghi giảm trừ khoản phải trả bên cho bên ủy thác.

Nợ TK 338 - Phải ữả, phải nộp khác (chi tiết bên giao ủy thác) Có TK 511 - Doanh thu bán hàng (hoa hồng được hưởng)

Có TK 333(33311) - Thuế và các khoản phải nộp NN.

-Khi người nhập khẩu của tiền hàng, kế toán ghi:

Nợ TK112 - Tiền gửi ngân hàng (nếu đã thu được tiền) (TGTT)

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hôì đoái)

  Có TK 138 - Phải thu khác (TGGS)

  Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái). ;

- Khi trả tiền hàng xuất khẩu cho bên giao ủy thác bằng ngoại tệ:

Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (chi tiết bên giao ủy thác) (TGGS)

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hôi đoái)

  Có TK 112 (1122) - Tiền gửi ngân hàng (TGGS)

  Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hôi đoái).

- Các khoản chi hộ bên giao ủy thác xuất khẩu, ghi:

Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388) (chi tiết bên giao ủy thác )

   Có các TK 111,112.

- Bên giao ủy thác trả tiền các khoản chi hộ, ghi:

Nợ TK 111,112

   Có TK 138 - Phải thu khác (1388) (chi tiết bên giao ủy thác).

3) Sổ kế toán

Để phản ánh nghiệp vụ xuất khẩu ủy thác, tùy thuộc vào hình thức kế toán đơn vị áp dụng mà sử dụng các sổ kế toán sau:

+ Sổ tổng họp các TK 511, 632,157,156, 515, 635...: là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong niên độ kế toán theo tài khoản kế toán được quy định trong hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho doanh nghiệp.

+ Sổ chi tiết bao gồm sổ chi tiết theo dõi doanh thu chi tiết theo từng mặt hàng, từng nhóm hàng; sổ chi tiết thanh toán người mua: Dùng để theo dõi chi tiết tình hình công nợ và thanh toán công nợ phải thu ở người mua và sổ chi tiết khác liên quan.

4/ Công bố thông tin trên báo cáo tài chính

* Đối với bên giao xuất khẩu ủy thác cần trình bày:

Doanh thu xuất khẩu hàng hóa trong kỳ được phản ánh trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và Báo cáo lưu chuyển tiền tệ như sau:

Doanh thu xuất khẩu hàng hóa trong năm được phản ánh trên chỉ tiêu "Doanh thu bán hàng và cung câp dịch vụ" mã số 01 trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.

Các khoản giảm trừ doanh thu cho người nhập khẩu (nếu có) trong năm thì được phản ánh trên chỉ tiêu "Các khoản giảm trừ doanh thu" mã số 02 trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.

Doanh thu thuần về xuất khẩu hàng hóa trong năm được phản ánh trên chỉ tiêu "Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ" mã số 10 trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.

Giá vốn hàng xuất khẩu được trong năm được phản ánh trên chỉ tiêu "Giá vôn hàng bán" mã số 11 trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.        .

Đối với các khoản doanh thu xuất khẩu hàng hóa trong kỳ thu bằng tiền mặt hoặc TGNH trong năm được phản ánh trên chi tiêu "Tiền thu từ bán hàng, cung câp dịch vụ và doanh thu khác" mã số 01 trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.

* Đối với bên nhận xuất khẩu ủy thác cần trình bày:

Các số liệu về doanh thu cung cấp dịch vụ hoa hổng ủy thác xuất khẩu trong kỳ được phản ánh trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và Báo cáo lưu chuyển tiền tệ như sau:

Doanh thu cung cấp dịch vụ hoa hồng ủy thác xuất khẩu trong năm được phản ánh trên chi tiêu "Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ" mã số 01 trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Xác định doanh thu cung câp dịch vụ thực tê' trong năm được phản ánh trên chỉ tiêu "Doanh thu thuần về bán hàng và cung cap dịch vụ" mã số 03 trên Báo cáo kêt quả hoạt đọng kinh doanh.

Đối với các khoản doanh thu cung cấp dịch vụ hoa hồng ủy thác nhập khẩu trong kỳ thu bằng tiền mặt hoặc TGNH được phản ánh trên chỉ tiêu "Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác" mã số 01 trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.

Ngoài 2 cách hạch toán nghiệp vụ bán hàng xuất khẩu trên còn có hình thức hàng hóa kho bảo thuế mời các bạn xem tại: Hạch toán hàng hóa kho bảo thuế


BÀI VIẾT LIÊN QUAN:

Học kế toán xuất nhập khẩu - Trên chứng từ gốc của doanh nghiệp

Công việc của kế toán xuất nhập khẩu phải làm

 

Các tin cũ hơn

Gọi điện
tel
Chat Zalo
Chat Zalo