KẾ TOÁN THỰC TẾ - ĐÀO TẠO KẾ TOÁN - LÀM DỊCH VỤ KẾ TOÁN


lớp học kế toán thực hành

dịch vụ kế toán thuế

học kế toán online

khóa học gia sư kế toán

Hướng dẫn cách hạch toán dịch vụ nhà hàng


Hướng dẫn cách hạch toán doanh thu dịch vụ nhà hàng và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong nhà hàng

Quá trình thu thập thông tin là khâu đầu tiên và quan trọng khi thực hiện công tác kế toán doanh thu dịch vụ nhà hàng. Việc thu thập thông tin về doanh thu được kế toán thực hiện thông qua phương pháp chứng từ. Các chứng từ được lập cần được đảm bảo ghi chép một cách rõ ràng, đầy đủ, chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

Thủ tục chứng từ đối với dịch vụ nhà hàng:

Thủ tục chứng từ kế toán sử dụng để ghi nhận doanh thu dịch vụ nhà hàng bao gồm:

- Hóa đơn;

- Hóa đơn bán hàng;

- Phiếu thu;

- Giấy báo của ngân hàng;

- Các chứng từ liên quan khác...

Hệ thống hóa và xử lý thông tin kế toán

Hệ thống hóa và xử lý thông tin kế toán là công việc quan trọng trong toàn bộ quy trình kế toán, là cơ sở để tập hợp số liệu kế toán và lập các báo cáo kế toán. Đối với kế toán doanh thu dịch vụ hệ thông hóa xử lý thông tin kế toán được thực hiện thông qua phương pháp tài khoản kế toán. Cụ thể:

- TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Chi tiết:

- TK 5113 - Doanh thu cung câp dịch vụ   

Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp đã thực hiện được trong kỳ kế toán.

Kế toán tài khoản này cần tôn trọng một số quy định sau

- Doanh thu cung cấp dịch vụ được xác định theo giá trị hợp lý các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được bao gồm cả các khoản phụ thu, phí thu thêm ngoài giá bán.

- TK 511 phản ánh doanh thu của khôi lượng dịch vụ đã cung cấp không phân biệt đã thu tiền hay chưa thu tiền.

- Đối với dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu cung câp dịch vụ là giá bán chưa có thuế GTGT.

- Đối với dịch vụ thuộc đổi tượng không chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT nhưng doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thi doanh thu cung câp dịch vụ là tổng giá thanh toán.

- Đối với dịch vụ thuộc đôi tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán (Bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế xuất khẩu).

- Đối vói trường hợp nhận gia công vật tư, hàng hóa cho đơn vị khác thì doanh thu dịch vụ là số tiền gia công thực tế được hưởng, không bao gồm giá trị vật tư, hàng hóa nhận gia công.

- Đối với trường hợp cho thuê tài sản, có nhận trước tiền cho thuê của nhiều năm thì doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận vào năm tài chính phù hợp với doanh thu theo từng năm.

- Đối với trường hợp nhận bán đại lý cho đơn vị khác thì doanh thu cung câ'p dich vụ là phần hoa hổng đại lý doanh nghiệp được hưởng.

- TK131 - Phải thu khách hàng

- TK 632 - Giá vốn hàng bán

- TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu

Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm trừ doanh thu mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người A nhận cung ứng dịch vụ theo thỏa thuận.

- TK 111 - Tiền mặt

- TK 112 - Tiền gửi ngân hàng...

Cách hạch toán doanh thu dịch vụ nhà hàng

- Khi nhận ứng trước tiền của khách về việc cung cấp dịch vụ nhà hàng, căn cứ vào phiêu thu hoặc giấy báo có; kế toán ghi:

Nợ TK 111,112

    Có TK 131 - Phải thu khách hàng (Chi tiết theo từng khách hàng).

- Khi cung cấp dịch vụ cho khách tương ứng với hợp đồng đã nhận ứng trước, kế toán ghi:

Nợ TK131 - Phải thu khách hàng

Nợ TK 111,112,131 - Tổng số tiên thu

Có TK 511 (5113) - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 333 (33311) - Thuế và các khoản phải nộp NN.

Đồng thời ghi nhận giá vốn:

Nợ TK 632 - Giá vốn

Có TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.

- Khi hoàn thành việc cung ứng dịch vụ ăn, uông cho khách hàng, phản ánh doanh thu dịch vụ đã cung cấp. Căn cứ vào các chứng từ có liên quan, kế toán ghi:

Nợ TK 111,112

Nợ TK 131 - Phải thu khách hàng

 Có TK 511 (5113) - Doanh thu bán hang và cung cấp dịch vụ

 Có 3331 - Thuế GTGT phải nộp.

Đồng thời kết chuyển giá thành thực tế của dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng

Nợ TK 632 - Giá vôn hàng bán

Có TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.

- Trường hợp hợp đồng dịch vụ ăn uống có giá trị lớn, doanh nghiệp có thể bớt giá cho khách hàng, theo một tỷ lệ % nhất định theo thỏa thuận, kế toán ghi:

Nợ TK 521 - Chiết khấu thương mại

Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp

   Có TK111,112,131.

+ Trường hợp khách hàng đã đặt trước tiền nhưng lại đơn phương từ chối dịch vụ, huỷ hợp đồng và nhận lại tiền đã ứng trước sau khi trừ tiền phạt do vi phạm hợp đồng, kế toán ghi:

Nợ TK 131 - Phải thu khách hàng

Có TK 711 - Thu nhập khác

Có TK 111,112 - Tổng số tiền thu.

- Cuối tháng:

+ Kết chuyển giảm trừ doanh thu, kế toán ghi:

Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu.

+ Kết chuyển doanh thu thuần, kế toán ghi

Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung câp dịch vụ

  Có TK 911 - Xác định kết quả.

+ Kết chuyển giá vốn dịch vụ đã cung cấp

Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 632 - Giá vôn hàng bán.

Trên cơ sở doanh thu, chi phí kế toán có thể xác định lợi nhuận gộp của từng họp đồng hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh dịch vụ nhà hàng.


XEM THÊM:

Cách tính giá thành dịch vụ nhà hàng

⇒ Cách hạch toán các nghiệp vụ dịch vụ nhà hàng

Khóa học kế toán nhà hàng - Thực hành trên chứng từ gốc

Các tin cũ hơn

Gọi điện
tel
Chat Zalo
Chat Zalo