KẾ TOÁN THỰC TẾ - ĐÀO TẠO KẾ TOÁN - LÀM DỊCH VỤ KẾ TOÁN


lớp học kế toán thực hành

dịch vụ kế toán thuế

học kế toán online

khóa học gia sư kế toán

Cách hạch toán các nghiệp vụ kế toán dịch vụ nhà hàng


Hướng dẫn cách hạch toán các nghiệp vụ kế toán dịch vụ nhà hàng và các thủ tục hóa đơn chứng từ dịch vụ nhà hàng

Thủ tục hóa đơn chứng từ dịch vụ nhà hàng

Quá trình thu thập thông tin là khâu đầu tiên khi thực hiện kế toán chi phí dịch vụ nhà hàng. Việc thu thập thông tin về doanh thu được kế toán thực hiện thông qua phương pháp chứng từ. Chứng từ kế toán sử dụng để phản ánh chi phí dịch vụ nhà hàng bao gồm:

- Hóa đơn GTGT.

- Hóa đơn bán hàng.

- Bảng kê thu mua thực phẩm: được lập trong trường hợp doanh nghiệp mua hàng của người bán không có hóa đơn. Bảng kê được lập theo thứ tự thời gian mua hạng, doanh nghiệp ghi đầy đủ các chỉ tiêu trên bảng kê, tổng hợp bảng kê hàng tháng. Hàng hóa mua vào theo bảng kê này được căn cứ vào chứng từ mua bán giữa người bán và người mua lập trong đó ghi rõ số lượng, giá trị các mặt hàng mua, ngày tháng.

- Phiếu xuất kho: được lập khi doanh nghiệp xuất nguyên liệu, vật liệu cho các bộ phận cung cấp dịch vụ.

- Bảng tính và phân bổ tiền lương và BHXH.

- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.

- Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, phiếu chi, Giấy báo nợ, báo có của ngân hàng,...

- Các chứng từ tự lập khác...

Cách hạch toán các nghiệp vụ kế toán dịch vụ nhà hàng

Hệ thống hóa và xử lý thông tin kế toán

Hệ thống hóa xử lý thông tin kế toán liên quan đến kế toán chi phí được thực hiện thông qua phương pháp tài khoản kế toán. Kế toán chi phí dịch vụ nhà hàng sử dụng các tài khoản kế toán như sau:

Để phản ánh chi phí kinh doanh dịch vụ nhà hàng, kế toán sử dụng các tài khoản chủ yếu như TK 621 "Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp", TK 622 "Chi phí nhân công trực tiếp", TK 627 "Chi phí sản xuất chung", TK 154 "Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang" (đối với trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX), TK 631 "Giá thành sản xuất" (đối với trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK)...

Xem thêm: Học kế toán thực hành - nhà hàng trên Misa đang giảm 50% học phí

Cách hạch toán các nghiệp vụ kế toán dịch vụ nhà hàng chủ yếu

I/ Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên

(1) Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiêp

- Khi xuất kho thực phẩm, gia vị dùng để chế biến sử dụng cho bộ phận nhà hàng, căn cứ phiêu xuất kho, kế toán ghi:

Nợ TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp

  Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu.

-Trường hợp thực phẩm, gia vị dửng để chế biến mua ngoài chuyển thẳng xuống bộ phận nhà hàng không qua nhập kho, căn cứ vào hóa đơn GTGT hoặc bảng kê thu mua thực phẩm, kế toán ghi:

Nợ TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp

Nợ TK 133 - Thuế giá trị gia tăng được khâu trừ (nếu có)

    Có TK 111,112, 331... - Tổng giá trị thanh toán.

+ Nếu doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc nguyên vật liệu sử dụng cho hoạt động kinh doanh dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuếGTGT, căn cứ hóa đơn bán hàng thông thường, kế toán ghi:

Nợ TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp

Có TK 111, 112, 331,... - Tổng giá trị thanh toán.

- Cuối kỳ (ngày), nếu thực phẩm, gia vị chưa bị hỏng sử dụng ở bộ phận nhà hàng không hết nhập kho, căn cứ vào phiếu nhập kho, kế toán ghi:

Nợ TK 152 - Trị giá thực phẩm nhập kho

Có TK 621 - Chi phí nguyền liệu, vật liệu trực tiếp.

- Xác định giá trị nguyên vật liệu trực tiếp lãng phí, vượt định mức, kết chuyển vào giá vốn hàng bán:

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán

Có TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.

- Cuối kỳ tổng hợp chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp để tính giá thành sản phẩm dịch vụ nhà hàng, căn cứ vào bảng tổng họp chi phí, kế toán ghi:

Nợ TK154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

Có TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.

(2) Kế toán chi phí nhân công trực tiếp

- Tính lương phải trả của nhân viên trực tiếp ở bộ phận nhà hàng. Căn cứ vào bảng tính lương, kê toán ghi:

Nợ TK 622 - Chi phí nhân công hực tiếp

Có TK 334 - Phải trả người lao động (3341).

- Tính các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của nhân viên trực tiếp ở bộ phận nhà hàng. Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương, kế toán ghi:

Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp

Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341)

Có TK 338 - Các khoản trích theo lương.

- Trích trước chi phí tiền lương nghỉ phép phải trả trong năm cho công nhân ữực tiếp thực hiện dịch vụ, lao vụ, kế toán ghi:

Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp

Có TK 335 - Chi phí phải trả.

- Cuối kỳ:

+ Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp lãng phí, vượt định mức vào giá vôn hàng bán:

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán

Có TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp.

+ Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào tài khoản liên quan theo đổi tượng tập hợp chi phí đê tính giá thành sản phẩm dịch vụ nhà hàng:      

Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

Có TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp.

(3) Kế toán chi phí sản xuất chung

- Tính tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp phải trả của nhân viên quản lý ở bộ phận nhà hàng. Căn cứ vào bảng tính lương, kế toán ghi:

Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung

Có TK 334 - Phải trả người lao động.

-Tính các khoản trích theo lưong như BHXH, BHYT, KPCĐ

BHTN của nhân viên quản lý ở bộ phận nhà hàng. Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương, kế toán ghi:   ...

Nợ TK 627 - Chi phí sản xuâ't chung

Nợ TK 334 - Phải trả người lao động

Có TK 338 - Các khoản trích theo lương.

- Khi tính tiền lương, tiền công, các khoản phụ câp phải trả nhân viên quản lý bộ phận dịch vụ, kế toán ghi:

Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung

Có TK 334 - Phải trả người lao động.

-Tính trích bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn, bảo hiểm y tế bảo hiểm thất nghiệp của nhân viên quản lý bộ phận dịch vụ, kế toán ghi:

Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung

Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác.

- Xuất vật liệu, công cụ dụng cụ sử dụng cho bộ phận nhà hàng, căn cứ vào phiêu xua't kho, kế toán ghi:

Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung

Có TK 152 - Giá trị thực tê'vật liệu'

Có TK 153 - Giá trị thực tếCCDC (Loại phân bổ 100% giá trị).

+ Nếu công cụ dụng cụ xuất dùng có giá trị lơn, thì kế toán phải tiến hành phân bổ cho nhiều kỳ kinh doanh, căn cứ vào phiêu xuâ't kho, kê'toán ghi:

Nợ TK 242 - Chi phí trả trước

Có TK 153 - Giá trị thực tê' CCDC (Loại phân bổ nhiều lần). ’

+ Định kỳ, kế toán tiên hành phân bổ dần giá trị công cụ dụng cụ sử dụng, căn cứ vào bảng phân bổ CCDC, kế toán ghi:

Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung

Có TK 242 - Giá trị thực tếCCDC phân bổ.

- Trích khấu hao TSCĐ sử dụng cho bộ phận nhà hàng, căn cứ vào bảng tính khấu hao, kê toán ghi:

Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung

 Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ.

-Các chi phí điện, nước, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền của bộ phận nhà hàng, căn cứ vào hóa đon GTGT hoặc hóa đơn bán hàng thông thường, kê toán ghi:

Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung

Nợ TK133 - Thuế giá trị gia tăng được khấu từ

Có TK 111,112, 331,141 - Tổng giá trị thanh toán.

-Cuối kỳ tổng hợp chi phí sản xuất chung để tính giá thanh sản phẩm dịch vụ nhà hàng, căn cứ vào bảng tổng hợp chi phí, kế toán ghi:

Nợ TK154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung.

(4) Kế toán tổng hợp chỉ phí kỉnh doanh dịch vụ Chi phí kinh doanh dịch vụ phát sinh trong kỳ khi phát sinh được tập hợp trên các TK 621, 623, 627 theo từng hoạt động kinh doanh dịch vụ cuối kỳ sẽ được tổng họp và kết chuyên vào TK154 để tính giá thành sản phẩm kinh doanh dịch vụ.

Trên cơ sở chi phí kinh doanh dịch vụ đã hạch toán theo tùng khoản mục, kế toán phải tống hợp chi phí làm cơ sở tính giákành. Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất thùy thuộc vào phương pháp hạch toán của hàng tổn kho mà doanh nghiệp

 - Cuối kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung cho kinh doanh dịch vụ nhà hàng, kế toán ghi:

Nơ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

Có TK 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Có TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp

Có TK 627 - Chi phí sản xuẩt chung.

-Dịch vụ nhà hàng cung ứng ngay, kế toán ghi:

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán

Có TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.

II/ Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phưong pháp kiểm kê định kỳ

(1) Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

- Đối với DN hạch toán hàng tổn kho theo phương pháp KKĐK, cuối kì kiểm kê xác định trị giá nguyên liệu, vật liệu tổn cuối kì, căn cứ vào trị giá nguyên liệu, vật liệu tồn đầu kì và mua vào trong kì để xác định trị giá nguyên liệu, vật liệu xuất dùng trong kì theo công thức cân đôi (X = Tđ + N - Tc), kế toán ghi:

Nợ TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp

Có TK 611 - Mua hàng.

- Kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp vượt định mức vào TK 632:

Nợ TK 632 - Giá vôn hàng bán

Có TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.

- Kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp cho các thực hiện quy trình cưng ứng dịch vụ, kế toán ghi:

Nợ TK 631 - Giá thành sản xuất

Có TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.

(2) Kế toán chi phí nhân công trực tiếp

-Hàng tháng, tính lương phải trả cho công nhân trực tiếp thực hiện dịch vụ, lao vụ:

Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp

Có TK 334 - Phải trả người lao động.

-Tính trích bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn, bảo hiểm  y tế bảo hiểm thất nghiệp của công nhân trực tiếp thực hiện dịch vụ, lao vụ, kê'toán ghi:

Nợ TK 622 - Chi phí nhân công hực tiếp

Nợ TK 334 - Phải trả người lao động

Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác.

-Trích trước chi phí tiền lưong nghỉ phép phải trả trong năm cho công nhân trực tiếp thực hiện dịch vụ, lao vụ, kế toán ghi:

Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp

Có TK 335 - Chi phí phải trả.

- Cuối kỳ:

+ Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp lãng phí, vượt định mức vào giá vôh hàng bán:

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán

Có TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp.

+ Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào tài khoản liên quan theo đối tượng tập họp chi phí:

Nợ TK 631 - Giá thành sản xuất

Có TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp.

(3)Kế toán chi phí sản xuất chung

- Khi tính tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp phải trả nhân viên quản lý bộ phận dịch vụ, kế toán ghi:

Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung

Có TK 334 - Phải trả người lao động.

-Trích các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của nhân viên quản lý bộ phận dịch vụ, kế toán ghi:

Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung

Nợ TK 334 - Phải trả người lao động

Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác.

-Xuất nguyên vật liệu dùng chung cho bộ phận dịch vụ, kế toán ghi:

Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung

Có TK 611 - Mua hàng.

-Xuất công cụ, dung cụ dùng chung cho hoạt động ở bộ phận dịch vụ:

+ Trường hợp công cụ dụng cụ có giá tộ nhỏ sử dụng phương pháp phân bổ 1 lần, kế toán ghi:

Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung

Có TK 611 - Mua hàng.

+ Trường hợp công cụ dụng cụ xuất dùng một lần có giá trị lớn, sử dụng phương pháp phân bổ nhiều lần, kê'toán ghi:

Nợ TK 242 - Chi phí trả trước Có TK 611 - Mua hàng.

*Khi phân bố giá trị công cụ, dụng cụ vào chi phí sản xuất chung, kế toán ghi:

Nợ TK.627 - Chi phí sản xuất chưng

Có TK 242 - Chi phí trả trước.

-Trích khâu hao máy móc, thiết bị, nhà cửa sử dụng cho bộ phận dịch vụ, kế toán ghi:

Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung

Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ.

-Chi phí điện, nưóc, thuê nhà và các chi phí dịch vụ mua ngoài khác thuộc bộ phận dịch vụ, kế toán ghi:

Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung

Nợ TK133 - ThuếGTGT được khâu trừ (Nếu có)

Có TK 111,112, 331...

- Trích trước chi phí sửa chữa lớn của tài sản cố định sử dụng ở bộ phận dịch vụ, kế toán ghi:

Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung

Có TK 335 - Chi phí phải trả.

- Khi phát sinh chi phí bằng tiền khác dùng cho bộ phận dịch vụ, kế toán ghi:

Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung

Có TK 111,112,...

-Nếu phát sinh các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung, kế toán ghi:

Nợ TK111-Tiền mặt

Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng...

Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung.

-Cuối kỳ tính phân bổ chi phí sản xuât chung được tính vào giá thành sản phẩm dịch vụ:

Nợ TK 631 - Giá thành sản xuâìt

Có TK 627 - Chi phí sản xuâ't chung.

(4) Kế toán tông họp chi phí kinh doanh dịch vụ

Chi phí kinh doanh dịch vụ phát sinh trong kỳ khi phát sinh được tập họp trên các TK 621, 623, 627 theo từng hoạt động kinh doanh dịch vụ cuối kỳ sẽ được tổng hợp và kết chuyển vào TK 154, 631 để tính giá thành sản phẩm kinh doanh dịch vụ.

Trên cơ sở chi phí kinh doanh dịch vụ đã hạch toán theo từng khoản mục, kế toán phải tổng hợp chi phí làm cơ sở tính giá thanh. Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuâl thùy thuộc vào phương pháp hạch toán của hàng tồn kho mà doanh nghiệp áp dụng.

-Đầu kỳ kế toán kết chuyển chi phí thực tế của sản xuất, kinh doanh dở dang ghi:

Nợ TK 631 - Giá thành sản xuất .

Có TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.

-Cuối kỳ kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ, kế toán ghi:

Nợ TK 631 - Giá thành sản xuât

Có TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp

Có TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp

Có TK 627 - Chi phí sản xuâ't chung.

-Kết chuyển chi phí kinh doanh chung cố định không được tính vào giá thành sản phẩm dịch vụ:

Nợ TK 632 - Giá vôn hàng bán         r

Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung.

- Căn cứ vào kết quả kiểm kê kế toán xác định chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang ghi:

Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

Có TK 631 - Giá thành sản xuất.

Tính giá thành thực tế của sản phẩm hoàn thành, kế toán ghi:

Nợ TK 632 - Giá vôn hàng bán

Có TK 631 - Giá thành sản xuất.

Công bố thông tin trên báo cáo tài chính

Công bố thông tin trên báo cáo tài chính sau khi hoàn tất cả nghiệp vụ hạch toán kế toán dịch vụ nhà hàng

Các thông tin số liệu về chi phí phát sinh dịch vụ viễn thông được phản ánh trên Bảng cân đôì kế toán và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là các chỉ tiêu phí sản xuất kinh doanh dở dang và giá vôn hàng bán. Chi tiết theo các chỉ tiêu như sau:

-Trên bảng Cân đốỉ kế toán:

Chi phí kinh doanh dịch vụ viễn thông trong kỳ được phản ánh trên chi tiêu "Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang" - Mã số 241

- Trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:

Chi phí kinh doanh dịch vụ viễn thông trong kỳ được phản ánh trên chi tiêu "Giá vôh hàng bán" - Mã số 11.


BÀI VIẾT LIÊN QUAN:

Chi phí dịch vụ nhà hàng gồm những gì

⇒ Đặc điểm của hoạt động kinh doanh dịch vụ nhà hàng

Khóa học kế toán nhà hàng - Trên chứng từ gốc của doanh nghiệp bạn

Các tin cũ hơn

Gọi điện
tel
Chat Zalo
Chat Zalo