Các phương pháp hạch toán kế toán trong nhà hàng và hướng dẫn cách định khoản hạch toán các nghiệp vụ phát sinh trong nhà hàng khách sạn
Hiện nay đối với các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực nhà hàng khách sạn thường áp dụng các phương pháp hạch toán kế toán nhà hàng khác nhau tùy thuộc vào đặc thù của từng nhà hàng, cũng như quy trình làm việc của nhà hàng đó
+ Phương pháp kê khai thường xuyên
+ Phương pháp kiểm kê định kỳ
Căn cứ vào định mức nguyên vật liệu để hạch toán các nghiệp vụ trong nhà hàng các bạn tham khảo thêm: Bảng định mức nguyên vật liệu trong nhà hàng
Phương pháp kê khai thường xuyên |
Phương pháp kiểm kê định kỳ |
1/ Tập hợp chi phí 621 – Căn cứ vào hóa đơn mua vào, Kế toán thực hiện công việc tính toán 152, 156 và hạch toán: Nợ 152, 156 Nợ 133 Có 331,111,112,… – Căn cứ vào định mức và mỗi lần xuất hóa đơn về số lượng bán ra của doanh thu bán hàng, hạch toán chi phí NVL trực tiếp: Nợ 621 Có 152,111,112,… Cuối kỳ kết chuyển vào 154: Nợ TK 154 Nợ TK 632 (phần chi phí NVL trên mức bình thường) Có TK 621 – Chi phí NVL trực tiếp. Lưu ý: Nếu các khoản chi không có chứng từ, Kế toán lập các bảng kê hàng hóa không có hóa đơn theo mẫu có sẵn của Bộ Tài chính; đồng thời phải chứng minh được các khoản chi này là có thật để đưa vào mục chi phí. 2/ Tập hợp chi phí 622 – Chi phí nhân công cho đầu bếp, phụ bếp: Nợ 622 Có 334 – Kết chuyển chi phí 622 theo mỗi lần tập hợp giá thành dịch vụ cho khách hàng, ghi: Nợ TK 154 Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (chi phí trên mức bình thường) Có TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp 3/ Tập hợp chi phí 627 – Chi phí thuê mặt bằng, chi phí khấu hao CCDC (chén, bát, ly, tách, bàn, ghế,…) và các chi phí khác tập hợp vào 627: Nợ 627 Nợ 133 (nếu có) Có 331,111,112,… Cuối kỳ ghi: Nợ TK 154 Nợ TK 632 phần chi phí sản xuất chung không phân bổ (chi phí trên mức bình thường không tính vào giá thành dịch vụ) Có TK 627 – Chi phí sản xuất chung 4) Hạch toán 154 – Tập hợp giá thành ghi: Nợ 154 Có 621, 622, 627 – Nếu xuất hóa đơn, bàn giao dịch vụ cho Bên mua ghi: Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có TK 154 – Khi sử dụng dịch vụ tiêu dùng (nội bộ) ghi: Nợ TK 641, 642 Có TK 154 |
1. Hạch toán 611 – Kết chuyển trị giá NVL, CCDC tồn kho vào đầu kỳ kế toán (theo kết quả kiểm kê cuối kỳ trước), ghi: Nợ TK 611 – Mua hàng (6111 – Mua NVL) Có TK 152 – NVL Có TK 153 – CCDC – Khi mua NVL, CCDC, nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ thì giá gốc NVL, CCDC mua vào được phản ánh vào TK 611 không có thuế GTGT, ghi: Nợ TK 611 – Mua hàng (giá mua chưa có thuế GTGT) Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 331 – Phải trả cho người bán (3311). – Trị giá thực tế NVL, CCDC xuất sử dụng cho sản xuất, kinh doanh trong kỳ, ghi: Nợ các TK 621, 623, 627, 641, 642, 241,… Có TK 611 – Mua hàng (6111) – Căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế, Kế toán phải xác định trị giá thực tế NVL tồn kho vào cuối kỳ kế toán và trị giá thực tế NVL, CCDC xuất vào sử dụng hoặc xuất bán. Kết chuyển trị giá thực tế NVL, CCDC tồn kho cuối kỳ (theo kết quả kiểm kê), ghi: Nợ TK 152 – NVL Nợ TK 153 – CCDC Có TK 611 – Mua hàng (6111) 2. Hạch toán 631 – Kết chuyển chi phí sản xuất, kinh doanh, chi phí dịch vụ dở dang đầu kỳ kế toán vào bên Nợ TK 631 “Giá thành sản xuất”, ghi: Nợ TK 631 – Giá thành sản xuất Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang – Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp vào TK giá thành sản xuất vào cuối kỳ kế toán, ghi: Nợ TK 631 – Giá thành sản xuất Nợ TK 632 – phần vượt trên mức bình thường Có TK 621 – Chi phí NVL trực tiếp – Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào tài khoản giá thành sản xuất vào cuối kỳ kế toán, ghi: Nợ TK 631 – Giá thành sản xuất Nợ TK 632 – phần vượt trên mức bình thường Có TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp – Tính toán phân bổ và kết chuyển chi phí sản xuất chung vào tài khoản giá thành sản xuất theo từng loại sản phẩm, lao vụ, dịch vụ,…vào cuối kỳ kế toán, ghi: Nợ TK 631 – Giá thành sản xuất Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (chi phí sản xuất chung cố định không được phân bổ) Có TK 627 – Chi phí sản xuất chung – Tiến hành kiểm kê và xác định giá trị sản phẩm, dịch vụ dở dang cuối kỳ kế toán, ghi: Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang Có TK 631 – Giá thành sản xuất – Giá thành dịch vụ hoàn thành, ghi: Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có TK 631 – Giá thành sản xuất Sử dụng dịch vụ tiêu dùng (nội bộ) ghi: Nợ TK 641, 642 Có TK 631 |
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
⇒ Kinh nghiệm làm kế toán nhà hàng
⇒ Công việc của kế toán nhà hàng
⇒ Khóa học kế toán nhà hàng khách sạn