KẾ TOÁN THỰC TẾ - ĐÀO TẠO KẾ TOÁN - LÀM DỊCH VỤ KẾ TOÁN


lớp học kế toán thực hành

dịch vụ kế toán thuế

học kế toán online

khóa học gia sư kế toán

Bài tập kế toán xuất nhập khẩu hàng hóa có lời giải


Bài tập kế toán xuất nhập khẩu hàng hóa có lời giải tổng hợp đầy đủ các nghiệp vụ kế toán mua hàng, bán hàng trong doanh nghiệp xuất nhập khẩu

Bài tập kế toán xuất nhập khẩu hàng hóa có lời giải

Bài 1: Tại doanh nghiệp thương mại ABC hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khâu trừ thuế, trong tháng N năm 20X9 có các nghiệp vụ kinh tế sau: (đơn vị tính: l.000đ)

1. Ngày 8/N Xuất kho 1 lô hàng để xuất khẩu, trị giá xuất kho: 2.250.000, chi phí gửi hàng xua't khẩu 30.000, thuê' GTGT 10% chi bằng TGNH, đã báo nợ. Lô hàng được xác định là đã xuâ't khẩu theo giá FOB Quảng Ninh: 210.000 USD, thuê' xuâ't khẩu phải nộp 1% (tách ngay được thue'XK). Biết TG mua ngoại tệ của ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản là 23.600 đ/ƯSD, TG bán ngoại tệ của ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản là 23.700 đ/USD.  

2.Ngày 12/N nhận được giấy báo của ngân hàng người mua đã thanh toán toàn bộ tiền hàng xua't khẩu ngày 8/N qua tài khoản tiền gửi ngân hàng ngoại tệ tại VCB, Biết TG mua ngoại tệ của ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản là 23.800 đ/USD, TG bán ngoại tệ của ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản là 23.900 đ/USD.

3. Ngày 15/N Nhận ủy thác xuất khẩu 1 lô hàng cho công ty Y, trị giá: 150.000 USD (FOB Sài Gòn). Hoa hồng ủy thác 3%, thue'xua't khẩu phải nộp 1%, thue'GTGT của dịch vụ ủy thác xuâ't khẩu 10%. Đơn vị đã hoàn thành thủ tục giao hàng và nộp hộ thuế XK bằng tiền gửi ngân hàng VND, biết số tiền này công ty Y đã chuyển vào tài khoản tiền gửi của DN. Biết TG mua ngoại tệ của ngân hàng 23.900 đ/USD, TG bán ngoại tệ của ngân hàng 23.980 đ/USD.

4. Ngày 18/N Nhận được báo có ngân hàng số tiền người mua thanh toán qua tài khoản tiền gửi ngân hàng ngoại tệ. Đon vị đã chuyển tiền trả công ty Y sau khi đã trừ hoa hồng. Bie't TG mua ngoại tệ của ngân hàng 23.880 đ/USD TG bán ngoại tệ của ngân hàng 23.950 đ/USD, TGBQ TG ngoai tê 23.800 đ/USD

 5. Ngày 20/N Dùng tiền gửi bằng VNĐ để mua ngoại tệ của ngan hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản là 120.000 USD trong đó trả tiền vay ngắn hạn 80.000, còn lại chuyển vào TK tiền gửi ngoại tệ. Biết TG mua ngoại tệ của ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản là 23.930 đ/USD, TG bán ngoại tệ của ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản là 23.990 đ/USD. TGGS khoản vay ngắn hạn là 22.790 đ/USD.

6. Ngày 21/N Chuyển tiền gửi ngân hàng ngoại tệ để ký quỹ mở L/C: 250.000 USD để nhập khẩu một lô hàng trị giá: 300.000 USD (CIF Hải Phòng). Biết TG mua ngoại tệ của ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản là 23.920 đ/USD TG bán ngoại tệ của ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản là 23.960 đ/USD, TG ghi sổ BQGQDD ngoại tệ 23.910 đ/USD.

7. Ngày 28/N Lô hàng nhập khẩu theo L/C đã về đên cảng đơn vị đã làm thủ tục tiếp nhận hàng và chuyển tiền từ L/C để thanh toán, số còn lại trả bằng tiền vay ngắn hạn. Lệ phí mở và manh toán L/C là 300 USD đã trả bằng tiền gửi ngân hàng ngoại tệ; thuế nhập khẩu phải nộp 15%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%. Biết TG mua ngoại tệ của ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản là 23.950 đ/USD, TG bán ngoại tệ của ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản là 23.990 đ/USD TG ghi sổ BQGQDD ngoại tệ 23.930 đ/USD.

- Bán thẳng cho công ty A: 1/2 giá trị lô hàng, giá bán chưa có thuế: 4.500.000, thuế GTGT 10%, người mua nhận nợ.

- Số còn lại chuyển về nhập kho đủ, chi phí vận chuyển: 33.000 (trong đó thuế GTGT 10%) đã chi bằng TGHN.

Yêu cầu:

- Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Biết rằng tỷ giá tính thuếhải quan 23.500 đ/USD

Bài giải bài tập kế toán xuất nhập khẩu hàng hóa

1. Khi hàng xuất khẩu đã hoàn thành các thủ tục xuất khẩu, căn cứ vào các chứng từ liên quan, kế toán ghi:

Nợ các TK 131:4.956.000

  Có TK 511: 4.906.650

  Có TK 3333: 49.350

- Kết chuyển giá vốn của hàng xuất khẩu.

Nợ TK 632: 2.250.000

Có TK 56: 2.250.000

- Nộp thuế xuất khẩu vào ngân sách nhà nươc.

Nợ TK 3333: 49.350

 Có các TK112: 49.350

- Chi phí gửi hàng xuất khẩu chi bằng bằng đổng Việt Nam. Nợ TK 641:30.000

Nợ TK 133: 3.000

 Có các TK 112: 33.000

2. Khi doanh nghiệp nhận được giây báo có của ngân hàng về thanh toán tiền hàng xuâ't khẩu kê'toán ghi:

Nợ TK112: 4.998.000

  Có TK 131:4.956.000

  CÓ TK 515:       42.000        ’

3. Khi nhận tiền của bên giao ủy thác để nộp hộ các khoản thuê'và chi phí. 4

NợTK 112: 35.250

Có TK338 (3388): 35.250

- Nộp hộ thuế XK

Nợ TK 338 (3388): 35.250 Có TK 112: 35.250

- Số tiền hàng phải thu về xuất khấu hàng nhận úy thác

Nợ TK 138: 3.585.000

Có TK 338 (3388): 3.585.000

- Căn cứ vào HĐGTGT lập cho hoa hổng ủy thác được hưởng, ghi giam trư khoan phai trả bên cho bên ủy thác

Nợ TK 3388:118.305

Có TK 511: 107.550

Có TK 3331: 10.755

4. Khi người nhập khẩu trả tiền hàng.

Nợ TK 112: 3.582.000

Nợ TK 635: 3.000

Có TK 138: 3.585.000

- Khi trả ngoại tệ cho bên giao ủy thác

Nợ TK 3388: 3.466.695

Có TK 112: 3.452.190

Có TK 515: 14.505

5. Dùng TGNH mua ngoại tệ và trả vay ngắn hạn Nợ TK 112: 959.600

Nợ TK 341:1.903.200

Có TK 112 (1121): 2.862.800

6. Chuyển ngoại tệ đi ký quỹ, kế toán ghi:

Nợ TK 244: 5.980.000

Có TK 112 (1122): 5.977.500

 Có TK 515: 2.500

7. Khi hàng hóa được xác định đã hoàn thành nhập khẩu căn cứ vào tờ khai hàng nhập khẩu và các chứng từ có liên quan kê toán sẽ phản ánh trị giá hàng nhập khẩu như sau:

Nợ TK 151:7.185.000

Có TK 244: 5.980.000

Có TK 341:1.199.500

Có TK 515: 5.500

- Đổng thời, căn cứ vào thông báo thuế của Hải quan, kế toán phản ánh các khoản thuế phải nộp của hàng nhập khẩu như sau:

+ Thuế nhập khẩu

Nợ TK 151:1.057.500

Có TK 333 (3333): 1.057.500

+ Thuê GTGT của hàng nhập khẩu, kế toán ghi:

Nợ TK 133 (1331): 824.250

Có TK 333 (33312): 824.250

+ Khi nộp thuê nhập khẩu, thuê GTGT của hàng nhập khẩu:

Nợ TK 333 (3333, 33312): 1.881.750

Có TK 112:1.881.750

- Lệ phí mở và thanh toán L/C

Nợ TK 151: 7.185

Có TK112 (1122): 7.179

Có TK 515: 6

- Bán thẳng cho công ty A: 1/2 giá trị lô hàng, giá bán chưa có thuế: 4.500.000, thuếGTGT 10%, người mua nhận nợ.

Nợ TK 632: 4.124.842,5

Có TK 151:4.124.842,5

Nợ TK 131:4.950.000

Có TK 511: 4.500.000   ,

Có TK 3331: 450.000

- Số còn lại chuyên về nhập kho

Nợ TK 156: 4.124.842,5

Có TK 151: 4.124.842,5        

- Chi phí vận chuyển: 33.000 (trong đó thuế GTGT 10%) đã chi bằng TGNH. 

Nợ TK 156: 30.000

Nợ TK133: 3.000

Có TK 112: 33.000

Để làm được bài tập kế toán xuất nhập khẩu hàng hóa trên nếu bạn nào chưa vững kiến thức cần tham khảo:

Cách hạch toán các nghiệp vụ mua hàng nhập khẩu

⇒ Cách xác định tỷ giá giao dịch thực tế

⇒ Cách hạch toán các nghiệp vụ bán hàng xuất khẩu


BÀI VIẾT LIÊN QUAN:

⇒ Học kế toán xuất nhập khẩu ở đâu - uy tín chất lượng

 

Các tin cũ hơn

Gọi điện
tel
Chat Zalo
Chat Zalo