KẾ TOÁN THỰC TẾ - ĐÀO TẠO KẾ TOÁN - LÀM DỊCH VỤ KẾ TOÁN


lớp học kế toán thực hành

dịch vụ kế toán thuế

học kế toán online

khóa học gia sư kế toán

Thời hạn góp vốn điều lệ mới nhất năm 2020


Thời hạn góp vốn điều lệ mới nhất của công ty TNHH hoặc cổ phần và doanh nghiệp có được phép góp vốn điều lệ bằng tiền mặt

Khi thành lập xong một thời gian thì doanh nghiệp tiến hành góp vốn điều lệ nhưng nhiều chủ doanh nghiệp vẫn chưa nắm vững được các quy định về thời hạn góp vốn điều lệ do vậy trong bài viết này dayketoan.vn sẽ trình bày 4 vấn đề chính sau:

1/ Thời hạn góp vốn điều lệ của công ty TNHH hoặc cổ phần

2/ Khi góp vốn điều lệ phải góp vốn bằng tiền mặt hay chuyển khoản

3/ Cách hạch toán góp vốn điều lệ

4/ Mức phạt nộp chậm quá thời hạn góp vốn điều lệ

Quy định pháp lý về thời hạn góp vốn điều lệ mới nhất:

 + Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13  

+ Luật doanh nghiệp năm 2014

Chi tiết bài viết Thời hạn góp vốn điều lệ mới nhất như sau:

1/ Thời hạn góp vốn điều lệ của công ty TNHH hoặc cổ phần

a/ Thời hạn góp vốn điều lệ đối với công ty TNHH

TH1: Công ty TNHH 1 thành viên

Theo điều 74 của Luật doanh nghiệp năm 2014 Chủ doanh nghiệp phải góp đủ và đúng số vốn điều lệ như cam kết trong giấy phép đăng ký kinh doanh trong vòng 90 ngày kể từ ngày nhận giấy phép đăng ký kinh doanh

Trường hợp không góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn 90 ngày, chủ sở hữu công ty phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ bằng giá trị số vốn thực góp trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn điều lệ. Và chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước khi công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ.

Theo điều 74 của Luật doanh nghiệp năm 2014

TH2: Công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Dựa trên giấy phép đăng ký kinh doanh là tổng số vốn điều lệ mà các thành viên đã đăng ký, các thành viên phải góp vốn điều lệ phần vốn góp cho công ty đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập công ty trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Thành viên công ty chỉ được góp vốn phần vốn góp cho công ty bằng các tài sản khác với loại tài sản đã cam kết nếu được sự tán thành của đa số thành viên còn lại. Trong thời hạn này, thành viên có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp như đã cam kết góp.

Sau thời gian 90 ngày mà các thành viên không góp đủ số vốn điều lệ như đã đăng ký trong giấy phép kinh doanh

+ Thành viên chưa góp vốn theo cam kết đương nhiên không còn là thành viên của công ty;

+ Thành viên chưa góp vốn đủ phần vốn góp như đã cam kết có các quyền tương ứng với phần vốn góp đã góp;

+ Phần vốn góp chưa góp của các thành viên được chào bán theo quyết định của Hội đồng thành viên.

Trường hợp có thành viên chưa góp hoặc chưa góp đủ số vốn điều lệ đã cam kết, công ty phải đăng ký điều chỉnh, vốn điều lệ, tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên bằng số vốn đã góp trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp vốn đủ phần vốn góp . Các thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước ngày công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ và phần vốn góp của thành viên.

b/  Thời hạn góp vốn điều lệ đối với công ty cổ phần

+  Theo điều 112 của Luật doanh nghiệp năm 2014 các cổ đông phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty hoặc hợp đồng đăng ký mua cổ phần quy định một thời hạn khác ngắn hơn. Hội đồng quản trị chịu trách nhiệm giám sát, đôn đốc thanh toán đủ và đúng hạn các cổ phần các cổ đông đã đăng ký mua.

+ Trong thời hạn từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đến ngày cuối cùng phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua quy định tại khoản 1 Điều này, số phiếu biểu quyết của các cổ đông được tính theo số cổ phần phổ thông đã được đăng ký mua, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác.

+ Nếu sau thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này có cổ đông chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán được một phần số cổ phần đã đăng ký mua, thì thực hiện theo quy định sau đây:

++ Cổ đông chưa thanh toán số cổ phần đã đăng ký mua sẽ đương nhiên không còn là cổ đông của công ty và không được chuyển nhượng quyền mua cổ phần đó cho người khác;

++ Cổ đông chỉ thanh toán một phần số cổ phần đã đăng ký mua sẽ có quyền biểu quyết, nhận lợi tức và các quyền khác tương ứng với số cổ phần đã thanh toán; không được chuyển nhượng quyền mua số cổ phần chưa thanh toán cho người khác;

++ Số cổ phần chưa thanh toán được coi là cổ phần chưa bán và Hội đồng quản trị được quyền bán;

++ Công ty phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ bằng giá trị mệnh giá số cổ phần đã được thanh toán đủ và thay đổi cổ đông sáng lập trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày kết thúc thời hạn phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua theo quy định tại khoản 1 Điều này.

+  Cổ đông chưa thanh toán hoặc chưa thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua phải chịu trách nhiệm tương ứng với tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã đăng ký mua đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này. Thành viên Hội đồng quản trị, người đại diện theo pháp luật phải chịu trách nhiệm liên đới về các thiệt hại phát sinh do không thực hiện hoặc không thực hiện đúng quy định tại khoản 1 và điểm d khoản 3 Điều này.

2/ Khi góp vốn điều lệ phải góp vốn bằng tiền mặt hay chuyển khoản

Căn cứ vào

+  Nghị định 222/2013/NĐ-CP

Thông tư 09/2015/TT-BTC

thời hạn góp vốn điều lẹ

thời hạn góp vốn điều lệ

Như 2 quy định trên thì Doanh nghiệp được phép góp vốn điều lệ bằng tiền mặt

Trừ trường hợp góp vốn ở các doanh nghiệp khác thì phải theo hình thức chuyển khoản

3/ Cách hạch toán góp vốn điều lệ

Nợ TK 1111 

 Có TK 4111

4/ Mức phạt nộp chậm quá thời hạn góp vốn điều lệ

Theo nghị định 155/2013/NĐ-CP mức phạt nộp chậm quá thời hạn góp vốn điều lệ

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

b) Không góp đúng hạn số vốn đã đăng ký.

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không góp đủ số vốn như đã đăng ký.

3. Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Cố ý định giá tài sản góp vốn không đúng giá trị thực tế;

Chủ doanh nghiệp nên tìm hiểu thêm về kế toán để quản lý tốt doanh nghiệp của mình nhé, tham khảo thêm: Khóa học kế toán cho giám đốc


BÀI VIẾT LIÊN QUAN:

Dịch vụ thành lập công ty  - phí dịch vụ trọn gói 900.000đ

⇒ Học kế toán thực hành - Khai giảng trong tháng này được thêm giảm giá nhóm 20%

Các tin cũ hơn

Gọi điện
tel
Chat Zalo
Chat Zalo