KẾ TOÁN THỰC TẾ - ĐÀO TẠO KẾ TOÁN - LÀM DỊCH VỤ KẾ TOÁN


lớp học kế toán thực hành

dịch vụ kế toán thuế

học kế toán online

khóa học gia sư kế toán

Mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN mới nhất năm 2021


Mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN năm 2021 mẫu chứng từ chỉ dành cho các cá nhân tự quyết toán thuế còn đối với các cá nhân ủy quyền cho doanh nghiệp quyết toán thuế thì không cần dùng đến mẫu chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân. Vậy mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN lấy ở đâu và viết như thế nào thì trong bài viết này sẽ trình bày cho các bạn tham khảo mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN của năm 2021 mới nhất

1/ Thủ tục cấp mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN năm 2021

Để xin được cấp mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN cần chuẩn bị:

+ Đơn đề nghị cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN theo mẫu số 17/TNCN

+ 1 bản giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký thuế photo công chúng

+ 1 bản giấy giới thiệu công ty có đầy đủ chữ ký và đóng dấu

+ 1 bản CMND hoặc CCCD của người đứng tên trên giấy giới thiệu kèm theo chứng minh nhân dân bản gốc để đối chiếu

2/ Cách viết mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN

Ta có mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN năm 2021

mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN

Hướng dẫn cách viết mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN như sau

[01] Tên tổ chức, cá nhân trả thu nhập: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in HOA theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đối với cá nhân là tên ghi trong tờ đăng ký mã số thuế hoặc chứng minh nhân dân.

[02] Mã số thuế: Ghi đầy đủ mã số thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập như trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế do cơ quan thuế cấp.

[03] Địa chỉ: Ghi đúng theo địa chỉ thường trú như đã đăng ký với cơ quan thuế.

[04] Điện thoại: ghi số điện thoại để thuận tiện cho việc liên hệ giữa cơ quan thuế và người nộp thuế

[05] Họ và tên người nộp thuế: Ghi chữ in HOA theo tên trong Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.

[06] Mã số thuế: Ghi đầy đủ mã số thuế của người nộp thuế như trên Thông báo mã số thuế do cơ quan thuế cấp

[07] Quốc tịch: khai trong trường hợp không phải quốc tịch Việt Nam

[08] Cá nhân cư trú: Đánh dấu (x) vào ô nếu người nộp thuế là cá nhân cư trú

[09] Cá nhân không cư trú: Đánh dấu (x) vào ô nếu người nộp thuế là cá nhân không cư trú

[10] Địa chỉ hoặc điện thoại liên hệ : Ghi số địa chỉ hoặc điện thoại phục vụ cho liên hệ giữa cơ quan thuế và người nộp thuế

[11] Số chứng minh thư nhân dân (CMND): khai trong trường hợp mang quốc tịch Việt nam; Số Hộ chiếu: khai trong trường hợp không mang quốc tịch Việt nam

[12] Nơi cấp: (tỉnh/thành phố đối với số CMND); (quốc gia đối với hộ chiếu)

[13] Ngày cấp: ghi ngày được cấp trên CMND hoặc hộ chiếu

[14] Khoản thu nhập: ghi rõ loại thu nhập cá nhân nhận được như: thu nhập từ tiền lương, tiền công, từ kinh doanh, từ đầu tư vốn…

[15] Thời điểm trả thu nhập: là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập của tháng trong năm dương lịch. Trường hợp chi trả thu nhập trong khoảng thời gian thì phải ghi từ tháng nào đến tháng nào.

Ví dụ: Cơ quan trả thu nhập trả cho cá nhân thu nhập của cả năm 2021 ghi: “tháng 1 đến tháng 12”.

Trường hợp chi trả thu nhập trong 3 tháng 7, 8, 9 thì ghi “tháng 7 đến tháng 9”.

[16] Tổng thu nhập chịu thuế đã trả: ghi tổng số thu nhập tổ chức, cá nhân đã trả cho cá nhân chưa có các khoản đóng góp hay giảm trừ gia cảnh.

Thu nhập chịu thuế = Tổng Thu nhập - các khoản được miễn thuế

[17] Số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ: là số thuế thu nhập mà tổ chức, cá nhân đã khấu trừ của cá nhân.

[18] Số thu nhập cá nhân còn được nhận: được xác định bằng tổng thu nhập chịu thuế mà tổ chức, cá nhân đã trả cho cá nhân

Ví dụ một mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN

mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN

3/ Quy định sử dụng mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN năm 2021

Khi sử dụng mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN phải theo quy định và cũng quản lý như hóa đơn, kế toán phải thực hiện báo cáo tình hình sử dụng hàng quý, cuối năm thì vẫn phải quyết toán thuế như nhân viên bình thường và đồng thời sẽ phải kê khai vào phụ lục 05-2/BK-TNCN

Ngoài ra theo thông tư 37/2010/TT-BTC một số đơn vị có tư cách pháp nhân và đủ điều kiện in chứng từ khấu trừ thuế TNCN trên máy vi tính sẽ phải sử dụng và quản lý theo các quy định của thông tư 37

Điều kiện để được tự in chứng từ khấu trừ thuế bao gồm.

  + Có tư cách pháp nhân.

  + Đã đăng ký thuế và có mã số thuế.

  + Có trang thiết bị máy tính và phần mềm bảo vệ.

  + Trong thời gian 01 năm trở về trước không bị xử phạt vi phạm pháp luật về thuế từ 02 lần trở lên.

 – Trường hợp không tự in chứng từ khấu trừ thuế TNCN. Đơn vị, cá nhân trả thu nhập có thể làm thủ tục mua chứng từ khấu trừ của Cơ quan thuế.

Quy định về cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN

Theo điều 25 của TT 111/2013/TT-BTC quy định về việc cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN như sau:

Thứ nhất: Đối với cá nhân ký hợp đồng lao động dưới 3 tháng hoặc không ký hợp đồng lao động thì cá nhân có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân trả thu nhập cấp chứng từ khấu trừ mỗi lần khấu trừ thuế hoặc có thể cấp một chứng từ khấu trừ cho nhiều lần khấu trừ trong một kỳ tính thuế

Thứ hai: Đối với trường hợp cá nhân ký hợp đồng lao động trên 3 tháng trở lên: Thí chỉ cấp một chứng từ khấu trừ thuế TNCN trong một kỳ tính thuế theo điều 25 của TT 111/2013/TT-BTC

Trên là mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN năm 2021 và cách viết, chúc các bạn thành công !


BÀI VIẾT LIÊN QUAN:

Các khoản phụ cấp không tính thuế TNCN

⇒ Học kế toán online cho người mới bắt đầu

Hướng dẫn tính thuế thu nhập cá nhân

Các tin cũ hơn

Gọi điện
tel
Chat Zalo
Chat Zalo