KẾ TOÁN THỰC TẾ - ĐÀO TẠO KẾ TOÁN - LÀM DỊCH VỤ KẾ TOÁN


lớp học kế toán thực hành

dịch vụ kế toán thuế

học kế toán online

khóa học gia sư kế toán

Các khoản phụ cấp không tính thuế TNCN năm 2021


Các khoản phụ cấp không tính thuế TNCN áp dụng theo quy định tại thông tư 111/2013/TT-BTC và 92/2015/TT-BTC để áp dụng tính thuế thu nhập cá nhân. Các khoản phụ cấp không tính thuế TNCN năm 2021 là một trong những khoản mà kế toán cần phải nắm được trước khi tính thuế thu nhập cá nhân bởi vì nếu bạn không hiểu mà tính sai dẫn tới sẽ bị truy thu thuế 

các khoản phụ cấp không tính thuế TNCN năm 2021

Như các bạn đã biết các khoản thu nhập từ tiền lương tiền công, phụ cấp cho nhân viên bắt buộc phải tính vào thu nhập chịu thuế TNCN tuy nhiên có một số khoản phụ cấp không tính thuế TNCN được quy định theo thông tư 111/2013/TT-BTC và thông tư 92/2015/TT-BTC sẽ được trình bày trong bài viết dưới đây

1/ Danh sách các khoản phụ cấp không tính thuế TNCN năm 2021:

Một số khoản phụ cấp, trợ cấp thường gặp đối với tiền lương, tiền công không tính thuế TNCN

  1. Phụ cấp độc hại.
  2. Phụ cấp nguy hiểm.
  3. Phụ cấp thu hút.
  4. Phụ cấp khu vực.
  5. Trợ cấp khó khăn đột xuất.
  6. Trợ cấp tai nạn lao động – bệnh nghề nghiệp.
  7. Trợ cấp một lần khi sinh con, nhận nuôi con.
  8. Tiền trợ cấp chế độ thai sản, dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau thai sản.
  9. Trợ cấp do suy giảm khả năng lao động.
  10. Trợ cấp hưu trí một lần.
  11. Tiền tuất hàng tháng.
  12. Trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thất nghiệp.

Các khoản trợ cấp khác không tính thuế TNCN

  1. Trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng và trợ cấp một lần đối với người có công.
  2. Trợ cấp hàng tháng, trợ cấp một lần đối với các đối tượng tham gia kháng chiến, bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế, thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ.
  3. Phụ cấp quốc phòng, an ninh; các khoản trợ cấp đối với lực lượng vũ trang.
  4. Trợ cấp đối với các đối tượng được bảo trợ xã hội.
  5. Phụ cấp phục vụ đối với lãnh đạo cấp cao.
  6. Trợ cấp một lần đối với cá nhân khi chuyển công tác đến vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn, hỗ trợ một lần đối với cán bộ công chức làm công tác về chủ quyền biển đảo theo quy định của pháp luật. Trợ cấp chuyển vùng một lần đối với người nước ngoài đến cư trú tại Việt Nam, người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài, người Việt Nam cư trú dài hạn ở nước ngoài về Việt Nam làm việc. (là quy định được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 1 Điều 11 Thông tư 92/2015/TT-BTC)
  7. Phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản.
  8. Phụ cấp đặc thù ngành nghề.

2/ Danh sách các khoản phụ cấp không tính thuế TNCN mang tính chất phúc lợi hàng tháng.

Tiền nhà ở, điện nước người lao động trả thay không tính vào thu nhập tính thuế TNCN phần vượt trên 15% tổng thu nhập chịu thuế (chưa bao gồm tiền nhà).

Ví dụ:

Tổng thu nhập chịu thuế là 18.000.000 đồng (chưa bao gồm tiền thuê nhà mà công ty chi trả hộ). Công ty hàng tháng chi trả cho người lao động 3.000.000 tiền thuê nhà. Thì khoản phụ cấp không tính thuế TNCN của người lao động là: 3.000.000 đồng – 15%x18.000.000 đồng = 300.000 đồng.

 

Khoản tiền người sử dụng lao động mua cho người lao động không tính thuế TNCN

  1. Bảo hiểm nhân thọ.
  2. Bảo hiểm không bắt buộc khác có tích lũy về phí bảo hiểm.
  3. Mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện hoặc đóng góp Quỹ hưu trí tự nguyện.
  4. Trường hợp mua bảo hiểm không bắt buộc và không có tích lũy phí bảo hiểm (bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm kỳ tử có hoàn phí…) mà người tham gia không nhận được tiền phí tích lũy ngoài khoản tiền bảo hiểm hoặc bồi thường theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm do DN bảo hiểm trả thì cũng được tính vào thu nhập không tính thuế TNCN.

CHÚ Ý: Riêng đối với khoản đóng vào quỹ hưu trí tự nguyện, mua bảo hiểm quỹ hưu trí tự nguyện sẽ được tính vào thu nhập ko tính thuế TNCN theo thực tế phát sinh nhưng không được quá 1.000.000 đồng/tháng.

Bao gồm cả số tiền do DN đóng cho người lao động và tiền do người lao động tự đóng (nếu có), kể cả trường hợp tham gia nhiều quỹ.

 Các khoản phí hội viên không tính thuế TNCN

  1. Các thẻ chơi thể thao: chơi gôn, quần vợt, thẻ sinh hoạt các câu lạc bộ.
  2. Các dịch vụ khác: chăm sóc sức khỏe, vui chơi, thẩm mỹ ….

Các thẻ này nếu KHÔNG ghi đích danh tên cá nhân sử dụng hoặc nhóm cá nhân sử dụng mà được sử dụng chung không ghi đích danh thì thuộc các khoản phụ cấp không tính thuế TNCN.

Phần khoán chi văn phòng phẩm, công tác phí, điện thoại, trang phục,… nằm trong mức quy định

Ví dụ: khoản phụ cấp không tính vào thu nhập tính thuế TNCN đối với phụ cấp ăn ca tối đa là 730.000 đồng/người/tháng, đối với phụ cấp trang phục bằng tiền tối đa là 5.000.000 đồng/người/năm

Chú ý: Nếu vượt quá mức quy định hiện hành của nhà nước sẽ bị tính vào thu nhập tính thuế.

 – Khoản tiền chi cho việc đưa đón người lao động từ nơi ở đến nơi làm viêc và người lại là khoản phụ cấp không tính thuế TNCN cho người lao động (phải theo quy chế của đơn vị).

– Khoản tiền được DN trả hộ cho việc đào tạo nâng cao trình độ, tay nghề cho người lao động phù hợp với công việc chuyên môn, nghiệp vụ của người lao động hoặc theo kế hoạch của DN.

Các khoản tiền thưởng không tính thuế TNCN

Các khoản thưởng bằng tiền hoặc không bằng tiền dưới mọi hình thức, kể cả thưởng bằng chứng khoán, trừ các khoản tiền thưởng sau đây:

1) Tiền thưởng kèm theo các danh hiệu được Nhà nước phong tặng, bao gồm cả tiền thưởng kèm theo các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng, cụ thể:

1.1) Tiền thưởng kèm theo các danh hiệu thi đua như Chiến sĩ thi đua toàn quốc; Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chiến sĩ thi đua cơ sở, Lao động tiên tiến, Chiến sỹ tiên tiến.

1.2) Tiền thưởng kèm theo các hình thức khen thưởng.

1.3) Tiền thưởng kèm theo các danh hiệu do Nhà nước phong tặng.

1.4) Tiền thưởng kèm theo các giải thưởng do các Hội, tổ chức thuộc các Tổ chức chính trị, Tổ chức chính trị - xã hội, Tổ chức xã hội, Tổ chức xã hội - nghề nghiệp của Trung ương và địa phương trao tặng phù hợp với điều lệ của tổ chức đó và phù hợp với quy định của Luật Thi đua, Khen thưởng.

1.5) Tiền thưởng kèm theo giải thưởng Hồ Chí Minh, giải thưởng Nhà nước.

1.6) Tiền thưởng kèm theo Kỷ niệm chương, Huy hiệu.

1.7) Tiền thưởng kèm theo Bằng khen, Giấy khen.

Thẩm quyền ra quyết định khen thưởng, mức tiền thưởng kèm theo các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng nêu trên phải phù hợp với quy định của Luật Thi đua khen thưởng.

2) Tiền thưởng kèm theo giải thưởng quốc gia, giải thưởng quốc tế được Nhà nước Việt Nam thừa nhận.

3) Tiền thưởng về cải tiến kỹ thuật, sáng chế, phát minh được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công nhận.

4) Tiền thưởng về việc phát hiện, khai báo hành vi vi phạm pháp luật với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Các khoản khác 

 – Khoản hỗ trợ của Dn cho cá nhân hoặc thân nhân người lao động khám, chữa bệnh hiểm nghèo.

 – Khoản tiền mua vé máy bay khứ hồi DN mua cho cá nhân (làm việc tại nước ngoài, hoặc cá nhân nước ngoài tại VN) về phép 1 lần/năm.

 – Khoản tiền học phí DN hỗ trợ con của lao động VN làm việc tại nước ngoài hoặc lao động nước ngoài tại VN (Từ mầm non đến trung học phổ thông)

 – Khoản tiền nhận được do đám hiếu, hỉ cho bản thân và gia đình cá nhân phù hợp với quy chế công ty và luật thuế TNDN.

Trên là bài viết các khoản phụ cấp không tính thuế TNCN năm 2021, với bài viết này thì các bạn sẽ nắm được chi tiết để tính thuế thu nhập cá nhân theo đúng quy định tránh rủi ro về thuế sau này khi đi quyết toán

Chúc các bạn thành công!


BÀI VIẾT LIÊN QUAN:

Cách tính thuế thu nhập cá nhân

⇒ Các khoản thu nhập chịu thuế TNCN

⇒ Địa chỉ học kế toán thực hành – Uy tín Chất Lượng

 

Các tin cũ hơn

Gọi điện
tel
Chat Zalo
Chat Zalo