KẾ TOÁN THỰC TẾ - ĐÀO TẠO KẾ TOÁN - LÀM DỊCH VỤ KẾ TOÁN


lớp học kế toán thực hành

dịch vụ kế toán thuế

học kế toán online

khóa học gia sư kế toán

Kế toán chiết khấu thanh toán và các khoản giảm trừ doanh thu


Kế toán chiết khấu thanh toán và các khoản giảm trừ doanh thu và các nghiệp vụ định khoản hạch toán phát sinh trong Kế toán chiết khấu thanh toán giảm giá hàng bán

1/  Kế toán chiết khấu thanh toán

Chiết khấu thanh toán là khoản tiền người bán giảm trừ cho người mua do người mua đã thanh toán tiền mua hàng (sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, lao vụ) trước thời hạn thanh toán đã thoả thuận (ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết thanh toán việc mua hàng) hoặc vì một lý do ưu đãi khác.

Chiết khấu thanh toán được theo dõi chi tiết cho từng khách hàng và từng loại hàng bán.

Trình tự kế toán được tiến hành như sau:

Nợ TK 635: Tập hợp chiết khấu thanh toán

Có TK 111, 112, 131, 3388.

2/ Kế toán chiết khấu thương mại

Phản ánh số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ:

Nợ TK 521 - Chiết khấu thương mại

Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp

Có TK 111, 112, 131.

Cuối kỳ, kết chuyển số tiền chiết khấu thương mại đã chấp thuận cho người mua sang tài khoản doanh thu, ghi:

Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 521 - Chiết khấu thương mại.

3/ Kế toán hàng bán bị trả lại

Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ lao vụ đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân như vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm chất không đúng chủng loại, qui cách.

Trị giá của số hàng bị trả lại tính theo đúng đơn giá bán ghi trên hoá đơn.

Trị giá số hàng bị trả lại = Số lượng hàng bị trả lại x Đơn giá bán

Các chi phí khác phát sinh liên quan đến việc hàng bán bị trả lại này mà doanh nghiệp phải chịu được phản ánh vào tài khoản 641 - Chi phí bán hàng. Trong kỳ kế toán, trị giá của hàng hoá bị trả lại được phản ánh bên Nợ TK 531 - Hàng bán bị trả lại. Cuối kỳ, tổng giá trị hàng bán bị trả lại được kết 1 chuyển, sang tài khoản doanh thu bán hàng để xác định doanh thu thuần.

Kế toán ghi sổ như sau:

+ Trường hợp hàng bán bị trả lại:

- Khi doanh nghiệp nhận lại số hàng bán bị trả lại và đã nhập lại sổ hàng này vào kho, ghi:

Nợ TK 155 - Nhập kho thành phẩm

Nợ TK 157 - Gửi tại kho của người mua

Nợ TK 138 (1381) - Giá trị chờ xử lý

Có TK 632 - Giá vốn hàng bán bị trả lại.

- Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại (nếu có) ghi:

Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng

Có TK 111, 112, 141, 334...

- Thanh toán với người mua về số tiền của hàng bán bị trả lại:

Nợ TK 531 - Hàng bán bị trả lại

Nợ TK 33311 - Thuế GTGT phải trả cho khách hàng tương ứng với số doanh thu của hàng bán bị trả lại

Có TK 111, 112, 131, 3388.

- Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại:

Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cáp dịch vụ

Có TK 531 - Hàng bán bị trả lại.

4/  Kế toán giảm giá hàng bán

Giảm giá là khoản tiền được người bán chấp nhận một cách đặc biệt trên giá đã thoả thuận vì lý do hàng bán kém phẩm chất hay không đúng quy cách theo qui định trong hợp đồng kinh tế.

Các khoản giảm giá hàng bán được phản ánh vào tài khoản 532- Giảm giá hàng bán và chi phản ánh vào tài khoản này các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá ngoài hoá đơn, tức là sau khi có hoá đơn bán hàng. Không phản ánh vào tài khoản này số giảm giá đã được ghi trên hoá đơn bán hàng và đã được trừ vào tổng trị giá bán ghi trên hoá đơn.

Trong kỳ kế toán, khoản giảm giá hàng bán phát sinh thực tế được phản ánh vào bên Nợ TK 532- Giảm giá hàng bán. Nếu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thì mức giảm giá ghi bên Nợ TK 532 tính theo giá chưa có thuế; ngược lại nếu áp dụng phương pháp trực tiếp hoặc các loại thuế khác thì mức giảm giá ghi bên Nợ TK 532 được tính trên giá bán có thuế. Cuối kỳ, kết chuyển tổng số tiền giảm giá hàng bán vào tài khoản doanh thu bán hàng để xác định doanh thu thuần thực hiện trong kỳ.

Trình tự kế toán được tiến hành như sau:

+ Khi có chứng từ xác định khoản giảm giá hàng bán cho người mua về số lượng hàng đã bán:

- Nếu khách hàng đã thanh toán tiền mua hàng, doanh nghiệp thanh toán cho khách hàng khoản giảm giá đã chấp thuận ghi:

Nợ TK 532 - Giảm giá hàng bán tính theo giá bán chưa có thuế GTGT

Nợ TK 33311 - Thuế GTGT tương ứng

Có TK 111 - Tiền mặt

Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng

Có TK 338 (3388).

- Nếu khách hàng chưa thanh toán tiền mua hàng, kế toán ghi giảm phải thu của khách hàng đúng bằng số giảm giá đã chấp thuận ghi:

Nợ TK 532 - Giảm giá hàng bán

Nợ TK 33311 - Thuế GTGT tương ứng

Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển sang tài khoản doanh thu bán hàng toàn bộ số giảm giá hàng bán, ghi:

Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 532 - Giảm giá hàng bán.

Xem thêm:

Cách hạch toán tài khoản 155  - Thành phẩm

⇒ Học kế toán công ty sản xuất  - Thực hành trên chứng từ gốc

⇒ Học kế toán thương mại dịch vụ - Thực hành trên chứng từ thực tế

 

Các tin cũ hơn

Gọi điện
tel
Chat Zalo
Chat Zalo