KẾ TOÁN THỰC TẾ - ĐÀO TẠO KẾ TOÁN - LÀM DỊCH VỤ KẾ TOÁN


lớp học kế toán thực hành

dịch vụ kế toán thuế

học kế toán online

khóa học gia sư kế toán

Cách hạch toán tài sản cố định thuê tài chính


Cách hạch toán tài sản cố định thuê tài chính và phương pháp định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan tới việc cho thuê tài chính

Thuê tài chính là gì ?

Thuê tài chính: Là thuê tài sản mà bên cho thuê có sự chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản cho bên thuê. Quyền sở hữu tài sản có thể chuyển giao vào cuối thời hạn thuê.

Theo quy định hiện hành, một giao dịch về thuê tài sản được coi là thuê tài chính phải thoả mãn 1 trong năm 5 điều kiện sau:

+ Bên cho thuê chuyển giao quyền sở hữu tài sản cho bên thuê khi hết thời hạn thuê;

+ Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, bên thuê có quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê với mức giá ước tính thấp hơn giá trị hợp lý vào cuối thời hạn thuê;

+ Thời hạn thuê tài sản tối thiểu phải chiếm phần lớn thời gian sử dụng kinh tế của tài sản cho dù không có sự chuyển giao quyền sở hữu.

+ Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu chiếm phần lớn (tương đương) giá trị hợp lý của tài sản thuê.

+ Tài sản thuê thuộc loại chuyên dùng mà chỉ có bên thuê có khả năng sử dụng không cần có sự thay đổi, sửa chữa lớn nào.

Cách hạch toán tài sản cố định thuê tài chính

Bt1: Khi phát sinh chi phí ban đầu liên quan đến tài sản thuê tài chính trước khi nhận;

Nợ TK 242 Chi phí trả trước

Có các TK 111, 112,..

Bt2: Khi chi tiền ứng trước khoản tiền thuê tài chính hoặc ký quỹ đảm bảo việc thuê tài sản:

Nợ TK 341.2 :số tiền thuê trả trước

Nợ TK 244 :Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược

Có các TK 111, 112,...

Bt3: Khi nhận TSCĐ thuê tài chính:

Nợ TK 212: TSCĐ thuê tài chính (giá chưa có thuế GTGT)

Có TK 341.2:giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu hoặc giá trị hợp lý của tài sản thuê không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại

Bt4: Chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến hoạt động thuê tài chính được ghi nhận vào nguyên giá TSCĐ thuê tài chính:

Nợ TK 212 - TSCĐ thuê tài chính

Có TK 242 - Chi phí trả trước, hoặc

Có các TK 111, 112...

Bt5: Định kỳ, nhận được hoá đơn thanh toán tiền thuê tài chính:

(Khi trả nợ gốc, trả tiền lãi thuê cho bên cho thuê)

Nợ TK 635 :tiền lãi thuê trả kỳ này

Nợ TK 341 :nợ gốc trả kỳ này

Có các TK 111, 112,...

Bt6: Khi nhận được hóa đơn của bên cho thuê yêu cầu thanh toán khoản thuế GTGT đầu vào:

+ Nếu thuế GTGT được khấu trừ:

Nợ TK 133.2 :Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 112 :Nếu trả tiền ngay

Có TK 338 :Thuế GTGT đầu vào phải trả bên cho thuê

+ Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ:

Nợ TK 212 : Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ và việc thanh toán thuế GTGT được thực hiện một lần ngay tại thời điểm ghi nhận TSCĐ thuê tài chính

Nợ các TK 627, 641, 642: Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ thanh toán theo định kỳ nhận hóa đơn

Có TK 112 : Nếu trả tiền ngay

Có TK 338: Thuế GTGT đầu vào phải trả bên cho thuêKế Toán TSCĐ thuê ngoài

Bt7: Khi trả phí cam kết sử dụng vốn phải trả cho bên cho thuê tài sản, ghi:

Nợ TK 635: Chi phí tài chính.

Có các TK 111, 112,...

Bt8: Khi trả lại TSCĐ thuê tài chính theo quy định của hợp đồng thuê cho bên cho thuê, kế toán ghi giảm giá trị TSCĐ thuê tài chính:

Nợ TK 214:

Có TK 212 : TSCĐ thuê tài chính.


Bài trước:  Cách hạch toán tài sản cố định thuê hoạt động

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Lớp học thực hành kế toán - Đang khuyến mãi 50% học phí đăng ký ngay

⇒ Học kế toán online 1 kèm 1 - Kế toán trưởng trên 10 năm trực tiếp cầm tay chỉ việc

Các tin cũ hơn

Gọi điện
tel
Chat Zalo
Chat Zalo