KẾ TOÁN THỰC TẾ - ĐÀO TẠO KẾ TOÁN - LÀM DỊCH VỤ KẾ TOÁN


lớp học kế toán thực hành

dịch vụ kế toán thuế

học kế toán online

khóa học gia sư kế toán

Mức thuế suất GTGT mới nhất năm 2021


Mức thuế suất GTGT mới nhất năm 2021 là điều mà doanh nghiệp mới thành lập quan tâm, mặt hàng mình kinh doanh thì chịu mức thuế suất GTGT là bao nhiêu %.

Căn cứ pháp lý áp dụng mức thuế suất GTGT mới nhất năm 2021

+ Thông  tư  219/2013/TT- BTC 

+ Thông  tư 130/2016/TT- TC

+ Thông tư 25 /2018/TT-BTC

mức thuế suất GTGT

Theo Luật thuế GTGT quy định 3 mức thuế suất GTGT năm 2021 là 0%, 5 % và 10%.  Cụ  thể như sau: 

a) Mức thuế  suất 0%:

Áp dụng đối với hàng hoá xuất khẩu và được coi là xuất khẩu theo quy  định của pháp luật hiện hành; dịch vụ  xuất khẩu, bao gồm dịch vụ được cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế  quan; vận tải quốc tế  và hàng hoá, dịch vụ  không chịu thuế  GTGT (quy định tại Điều 5 của Luật thuế GTGT) khi xuất khẩu.

* Danh mục hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu được áp dụng mức thuế suất 0% (Xem phụ lục số 02-GTGT).

* Một số trường hợp đặc thù không được áp dụng thuế suất 0%:

-  Tái  bảo  hiểm  ra  nước  ngoài;  chuyển  giao  công  nghệ,  chuyển  nhượng quyền sở  hữu trí tuệ  ra nước ngoài; chuyển nhượng vốn, cấp tín dụng, đầu tư chứng khoán ra nước ngoài; dịch vụ tài chính phái sinh; dịch vụ  bưu chính, viễn thông chiều đi ra nước ngoài (bao gồm cả  dịch vụ  bưu chính viễn thông cung cấp cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; cung cấp thẻ cào điện thoại di động đã có mã số, mệnh giá đưa ra nước ngoài hoặc đưa vào khu phi thuế quan); sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản hướng dẫn tại Khoản 23 Điều 4 Thông  tư  219/2013/TT- TC  đã  được  sửa  đổi,  bổ  sung  theo  Thông  tư 130/2016/TT- TC và Thông tư 2 /2018/TT-BTC; thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu; hàng hoá, dịch vụ  cung cấp cho cá nhân không đăng ký kinh doanh trong khu phi thuế  quan, trừ  các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

Thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu thì khi xuất khẩu không phải tính thuế GTGT đầu ra nhưng không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.

- Xăng, dầu bán cho xe ô tô của cơ sở kinh doanh trong khu phi thuế quan mua tại nội địa.

- Xe ô tô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan.

-  Các dịch vụ  do cơ sở  kinh doanh cung cấp cho tổ  chức, cá nhân ở  trong khu phi thuế  quan bao gồm: cho thuê nhà, hội trường, văn phòng, khách sạn, kho bãi; dịch vụ  vận chuyển đưa đón người lao động; dịch vụ  ăn uống (trừ  dịch vụ cung cấp suất ăn công nghiệp, dịch vụ ăn uống trong khu phi thuế quan).

-  Các dịch vụ  sau cung  ứng tại Việt Nam cho tổ  chức, cá nhân  ở  nước ngoài không được áp dụng thuế suất 0% gồm:

+ Thi đấu thể  thao, biểu diễn nghệ  thuật, văn hóa, giải trí, hội nghị, khách sạn, đào tạo, quảng cáo, du lịch lữ hành;

+ Dịch vụ thanh toán qua mạng;

+ Dịch vụ  cung cấp gắn với việc bán, phân phối, tiêu thụ  sản phẩm, hàng hóa tại Việt Nam.

Các trường hợp không áp dụng thuế  suất 0%  nêu trên  áp dụng theo thuế suất tương ứng của hàng hoá, dịch vụ khi bán ra, cung ứng trong nước.

* Điều kiện để được áp dụng thuế suất 0%:

- Đối với hàng hóa xuất khẩu:

+  Có hợp đồng bán, gia công hàng hoá xuất khẩu; hợp đồng uỷ  thác  xuất khẩu;

+  Có chứng từ  thanh toán tiền hàng hoá xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;

+  Có  tờ  khai  hải  quan  theo  quy  định  tại  khoản  2  Điều  16  Thông  tư 219/2013/TT-BTC.

- Đối với dịch vụ xuất khẩu:

+  Có hợp đồng cung  ứng dịch vụ  với tổ  chức, cá nhân ở  nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan;

+  Có chứng từ  thanh toán tiền dịch vụ  xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;

Riêng đối với dịch vụ  sửa chữa tàu bay, tàu biển cung cấp cho tổ chức, cá nhân nước  ngoài, để  được  áp dụng  thuế  suất 0%, ngoài  các điều kiện về  hợp đồng và chứng từ  thanh toán nêu trên, tàu bay, tàu biển đưa vào Việt Nam phải làm thủ tục nhập khẩu, khi sửa chữa xong thì phải làm thủ tục xuất khẩu.

Đối với các trường hợp khác, chẳng hạn như  vận tải quốc tế, dịch vụ  của ngành hàng không, hàng hải được áp dụng thuế  suất 0%…: Cần thỏa mãn các điều kiện cụ thể quy định tại Khoản 2 Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC.

b) Mức thuế suất 5%

Theo quy định hiện hành, Danh mục hàng hoá, dịch vụ áp dụng mức thuế suất 5% gồm 14 nhóm (Xem Phụ lục số 03-GTGT).

c) Mức thuế suất 10%

Áp dụng  đối với các hàng hoá, dịch vụ  còn lại không thuộc nhóm hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT; không thuộc những trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế  GTGT;  không thuộc nhóm  áp dụng thuế  suất 0%;  không thuộc nhóm áp dụng thuế suất 5%.

d) Nguyên tắc áp dụng các mức thuế suất

-  Các mức thuế  suất thuế  GTGT nêu trên  đây  được  áp dụng thống nhất cho từng loại hàng hóa, dịch vụ  ở  các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại.

-  Cơ sở  kinh doanh nhiều loại hàng hoá, dịch vụ  có mức thuế  suất GTGT khác nhau phải khai thuế  GTGT theo từng mức thuế  suất quy  định đối với từng loại hàng hoá, dịch vụ; nếu không xác định theo từng mức thuế suất thì tính thuếtheo  mức  thuế  suất  cao  nhất  của  hàng  hoá,  dịch  vụ  mà  cơ  sở  sản  xuất,  kinh doanh.

- Đối với hàng hoá nhập khẩu thì thực hiện theo mức thuế quy định cụ thể tại Biểu thuế suất thuế GTGT theo Danh mục Biểu thuế  nhập khẩu ưu  đãi (ban hành kèm theo Thông tư hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính.

-  Trong quá trình thực hiện, nếu có trường hợp mức thuế  GTGT áp dụng không thống nhất  đối với cùng một loại hàng hoá nhập khẩu và sản xuất trong nước thì cơ quan thuế  và cơ quan hải quan  địa phương báo cáo về  Bộ  Tài chính để được hướng dẫn thực hiện thống nhất.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN:

⇒ Cách làm báo cáo thuế  - Cho mọi loại hình doanh nghiệp đăng ký theo phương pháp khấu trừ thuế

⇒ Học kế toán thực hành - Trên chứng từ gốc của học viên cam kết làm được việc sau khóa học

⇒ Gia sư kế toán tại nhà - Giải pháp dành cho người bận rộn 1 kèm 1 theo yêu cầu

 

Các tin cũ hơn

Gọi điện
tel
Chat Zalo
Chat Zalo