KẾ TOÁN THỰC TẾ - ĐÀO TẠO KẾ TOÁN - LÀM DỊCH VỤ KẾ TOÁN


lớp học kế toán thực hành

dịch vụ kế toán thuế

học kế toán online

khóa học gia sư kế toán

Bài tập định khoản kế toán có đáp án mới nhất 2021


Bài tập định khoản kế toán mới nhất dành cho người mới học, sinh viên chuyên ngành kế toán mới bắt đầu học kỳ 1 và kỳ 2 ở các trường đại học

Bài tập định khoản kế toán có đáp án 2021 mới nhất 

BÀI TẬP ĐỊNH KHOẢN CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ TÀI CHÍNH
 
Tại công ty Sao Mai kinh doanh sản phẩm X mới thành lập ngày 1/1 có các nghiệp vụ sau trong tháng 1:

  1. Chủ sở hữu góp vốn vào công ty 2.000 triệu đồng bằng tiền gửi ngân hàng
  2. Rút 500 triệu đồng từ tài khoản ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt.
  3. Công ty vay ngân hàng VCB 1.000 triệu đồng cho 5 năm, lãi suất 12% năm, trả lãi 3 tháng một lần vào cuối mỗi quý.
  4. Công ty chi tiền mặt tạm ứng cho cán bộ đi mua sắm công cụ dụng cụ 50 triệu đồng
  5. Công ty trả trước tiền thuê nhà làm cửa hàng cho 3 tháng là 60 triệu đồng bằng tiền mặt.
  6. Công ty thuê nhà làm văn phòng, giá thuê mỗi tháng là 10 triệu đồng, thanh toán cuối mỗi tháng bằng tiền gửi ngân hàng.
  7. Mua 100 sản phẩm X có giá mua là 1.000 triệu đồng,thuế GTGT được khấu trừ 10% từ người bán (A). Công ty đã thanh toán ½  bằng tiền gửi ngân hàng, ½ còn lại nợ. Hàng mua đang đi đường.
  8. Toàn bộ lô hàng ở nghiệp vụ trên đã về nhập kho đủ.
  9. Chi phí liên quan đến lô hang trên bao gồm: chi phí vận chuyển 10 triệu đồng (giá chưa thuế, thuế GTGT được khấu trừ 10 %), đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
  10. Mua 50 sp X với giá mua là 545 triệu đồng, thuế GTGT được khấu trừ 10%, chưa thanh toán cho người bán (A).
  11. Chi phí vận chuyển lô hàng trên về đến kho là 5 triệu, đã thanh toán bằng tiền mặt.
  12. Thanh toán cho người bán (A) toàn bộ số tiền nợ bằng tiền gửi ngân hàng
  13. Bán đi 40 sản phẩm X với giá bán 20 triệu đồng/sp (giá chưa thuế, thuế GTGT 10%) cho người mua (B). Người mua (B) thanh toán ½  bằng chuyển khoản, ½  còn lại nợ.
  14. Chi phí vận chuyển hàng đi bán là 5 triệu, đã thanh toán bằng tiền mặt.
  15. Xác định chi phí giá vốn hàng bán cho lô hàng 40 sp X biết rằng công ty Sao Mai áp dụng phương pháp bình quân gia quyền để xác định giá trị hàng xuất kho.
  16. Người mua (B) thanh toán toàn bộ tiền hàng vào tài khoản tiền gửi ngân hàng của doanh nghiệp.
  17. Bán đi 30 sp X với giá bán 19 triệu đồng/sp (giá chưa thuế, thuế GTGT 10%) cho người mua (C). Người mua (C) nợ chưa thanh toán.
  18. Xác định chi phí giá vốn hàng bán cho lô hàng 30 sps X trên biết rằng công ty Sao Mai áp dụng phương pháp bình quân gia quyền để xác định giá trị hàng xuất kho.
  19. Người mua (C) trả lại 5 sản phẩm ko đúng quy cách mẫu mã, trừ vào tiền còn nợ.
  20. Giá trị hàng nhận về từ người mua (C)
  21. Người mua (B) đặt hàng 60 sp X, ứng trước cho công ty 500 triệu đồng bằng tiền mặt
  22. Giao hàng 60 sp X với giá bán 19 triệu đồng/sp, thuế GTGT 10%, cho người mua (B). Số tiền còn lại ông (B) nợ chưa thanh toán.
  23. Cán bộ của doanh nghiệp dùng tiền tạm ứng mua 3 máy tính về nhập kho với giá 12 triệu đồng/máy, thuế GTGT được khấu trừ 10%
  24. Cán bộ hoàn lại tiền thừa tiền tạm ứng bằng tiền mặt.
  25. Xuất kho đưa 3 máy tính vào sử dụng, 1 chiếc ở cửa hàng, 2 chiếc ở văn phòng. Thời gian sử dụng ước tính là 24 tháng.
  26. Mua 1 oto để vận chuyển hàng hoá đi bán với giá là 500 triệu đồng, thuế GTGT đc khấu trừ 10%, thanh toán toàn bộ bằng tiền gửi ngân hàng.
  27. Chi phí lắp đặt, chạy thử xe lần đầu là 5 triệu, lệ phí đăng ký xe là 5 triệu, đã thanh toán bằng tiền mặt. Công ty ước tính sử dụng xe trong thời gian 5 năm.
  28. Đặt hàng 70 sp X từ người bán (A), ứng trước cho ông (A) 200 triệu đồng bằng tiền mặt
  29. Chi phí tiền lương phải trả cho người lao động ở bộ phận bán hàng là 60 triệu đồng, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 30 triệu đồng.
  30. Chi phí tiền điện nước trong tháng là 10 triệu đồng, trong đó 4 triệu ở bộ phận quản lý, 6 triệu ở bộ phận bán hàng, chưa thanh toán.
  31. Cuối tháng, xác định rằng người mua (B) đủ điều kiện nhận chiết khấu thương mại 10% trên tổng giá trị hàng đã mua trong tháng. Khoản chiết khấu được trừ vào nợ phải thu từ ông (B)
  32. Điều chỉnh các khoản chi phí trong tháng
  • Chi phí khấu hao của xe oto cho tháng 1
  • Chi phí thuê cửa hàng tháng 1
  • Chi phí thuê văn phòng tháng 1
  • Chi phí sử dụng công cụ dụng cụ tháng 1
  • Chi phí lãi vay tháng 1


Giải bài tập định khoản kế toán trên
1.
Nợ TK 112: 2.000
Có TK 411: 2.000
2.
Nợ TK 111: 500
Có TK 112: 500
3.
Nợ TK 112: 1.000 
Có TK 341: 1.000
4.
Nợ TK 141: 50
Có TK 111: 50
5.
Nợ TK 242: 60
Có TK 111: 60
6.
không định khoản, cuối tháng định khoản
7.
Nợ TK 151: 1.000
Nợ TK 133: 100
Có TK 112: 550
Có TK 331(A): 550
8.
Nợ TK 156: 1.000
Có TK 151: 1.000
9.
Nợ TK 156:  10
Nợ TK 133: 1
Có TK 112: 11
10.
Nợ TK 156:  545
Nợ TK 133:  54,5
Có TK 331 (A):  599,5
11.
Nợ TK 156:  5
Có TK 111:  5
12.
Nợ TK 331 (A):  1149,5
Có TK 112:  1149,5
13.
Nợ TK 112:  440
Nợ TK 131 (B):  440
Có TK 511:  800
Có TK 3331:  80
14. 
Nợ TK 641:  5
Có TK 111:  5
15.
Nợ TK 632:  416
Có TK 156:  416
16.
Nợ TK 112:  440
Có TK 131 (B):  440
17. 
Nợ TK 131 ( C):  627
Có TK 511:  570
Có TK 3331:  57
18. 
Nợ TK 632:  312
Có TK 156:  312
19.
Nợ TK 521:  95
Nợ TK 3331:  9,5
Có Tk 131 ( C):  104,5
20.
Nợ TK 156:  52
Có TK 632:  52
21.
Nợ TK 111:  500
Có TK 131 (B):  500
22.
Nợ TK 131 (B):  1254
Có TK 511:  1140
Có TK 3331:  114
23. 
Nợ TK 153:  36
Nợ TK 133:  3,6
Có TK 141:  39,6
24. 
Nợ TK 111:  10,4
Có Tk 141:  10,4
25.
Nợ TK 242 (CCDC):  36
Có TK 153:  36
26. 
Nợ TK 211:  500
Nợ TK 133:  50
Có Tk 112:  550
27.
Nợ TK 211:  10
Có TK 111:  10
28.
Nợ TK 331 (A):  200
Có Tk 111:  200
29.
Nợ TK 641:  60
Nợ TK 642:  30
Có TK 334:  90
30.
Nợ TK 642:  4
Nợ TK 641:  6
Có TK 335:  10
31. 
Nợ TK 521:  194
Nợ TK 3331:  19,4
Có TK 131 (B):  213,4
32.1
Nợ TK 641:  8,5
Có TK 214:  8,5
32.2
Nợ TK 641:  20
Có TK 242:  20
32.3
Nợ TK 642:  10
Có TK 112:  10
32.4
Nợ TK 641:  0,5
Nợ TK 642:  1
Có TK 242:  1,5
32.5
Nợ TK 635:  10
Có TK 335:  10

 

 

Các tin cũ hơn

Gọi điện
tel
Chat Zalo
Chat Zalo