KẾ TOÁN THỰC TẾ - ĐÀO TẠO KẾ TOÁN - LÀM DỊCH VỤ KẾ TOÁN


lớp học kế toán thực hành

dịch vụ kế toán thuế

học kế toán online

khóa học gia sư kế toán

89 câu hỏi trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng


Dưới đây 89 câu hỏi trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng + Đáp án cực kỳ hay dành cho các bạn sinh viên kế toán, bạn học chuyên ngành ngân hàng, tai chính tham khảo để có định hướng ôn tập, thi cử được tốt nhất.
 
Câu 1:
 
    Tại một thị trường có niêm yết tỷ giá như sau:
 
    GBP/USD = 1,6825/35
 
    AUD/USD = 0,6665/70
 
    USD/HKD = 8,4955/75
 
    USD/JPY = 131,12/22
 
    Yêu cầu: Xác định tỷ giá HKD/JPY theo USD.
 
    A. (131,12:8,4975)/(131,22:8,4955)
 
    B. (131,12:8,4955)/131,22:8,4975)
 
    C. (131,22:131,12)/(8,4975:8,4955)
 
    D. (131,12:131,22)/(8,4955:8,4975)
 
Câu 2:
 
    Giả thiết tỷ giá giao ngay của 2 đồng tiền GBP/USD = 1,6280/90
 
    Lãi suất USD 6 tháng: 5% – 5%
 
    Lãi suất GBP 6 tháng: 7% – 7%
 
    Yêu cầu:  Tỷ giá kỳ hạn của GBP và USD.
 
    A. 1,6134/1,6173
 
    B. 1,6136/1,6176
 
    C. 1,6146/1,6174
 
    D. 1,6133/1,6172
 
Câu 3:
 
    Có các niêm yết nh­ư sau:
 
    USD/VND = 15730 / 15761                          EUR/USD =  1,2815 / 1,2818
 
    AUD/USD =  0,7481 / 0,7486                         GBP/USD = 1,8421 / 1,8426
 
    USD/JPY = 106,68 / 106,73
 
    Hãy xác định số tiền VND trong giao dịch công ty C bán 40.000 AUD?
 
    A. 470.270.000 VND
 
    B. 470.207.000 VND
 
    C. 471.326.164 VND
 
    D. 471.632.164 VND
 
Câu 4:
 
    Có các niêm yết nh­ư sau:
 
    USD/VND = 15730 /  15761                          EUR/USD = 1,2815 / 1,2818
 
    AUD/USD =  0,7481 / 0,7486                         GBP/USD = 1,8421 /1,8426
 
    USD/JPY = 106,68 / 106,73
 
    Hãy xác định số tiền VND trong giao dịch công ty B mua 20.000 GBP?
 
    A. 580.842.372 VND
 
    B. 580.824.372 VND
 
    C. 580.208.372 VND
 
    D. 580.802.372 VND
 
 
Câu 5:
 
    Công ty N đến ngân hàng thương mại A xin vay vốn với tổng dự toán 600 triệu đồng vốn tự có của công ty tham gia 50%. Công ty dự kiến:
 
    – Hiệu quả kinh tế hàng năm thu được: 150 triệu đồng trong đó dùng 60% trả nợ ngân hàng.
 
    – Tỷ lệ khấu hao hàng năm: 20% năm
 
    – Các nguồn khác dùng trả nợ 30 triệu/năm. Biết rằng công ty nhận tiền vay một lần toàn bộ vào ngày 15/5/2004. Ngân hàng và công ty thoả thuận kỳ hạn trả nợ là 1 tháng,  kỳ hạn trả nợ đầu tiên sau 2 tháng kể từ ngày nhận tiền.
 
    Yêu cầu: Tính thời hạn nợ cuối cùng của khoản vay.
 
    A. 15/2/2006
 
    B. 15/3/2006
 
    C. 15/4/2006
 
    D. 15/5/2006
 
Câu 6: 
 
    Công ty N đến ngân hàng thương mại A xin vay vốn với tổng dự toán 600 triệu đồng vốn tự có của công ty tham gia 50%. Công ty dự kiến:
 
    – Hiệu quả kinh tế hàng năm thu được: 150 triệu đồng trong đó dùng 60% trả nợ ngân hàng.
 
    – Tỷ lệ khấu hao hàng năm: 20% năm
 
    – Các nguồn khác dùng trả nợ 30 triệu/năm. Biết rằng công ty nhận tiền vay một lần toàn bộ vào ngày 15/5/2004. Ngân hàng và công ty thoả thuận kỳ hạn trả nợ là 1 tháng,  kỳ hạn trả nợ đầu tiên sau 2 tháng kể từ ngày nhận tiền.
 
    Yêu cầu: Xác định thời hạn cho vay.
 
    A. 22 tháng
 
    B. 20 tháng
 
    C. 21 tháng
 
    D. 23 tháng
 
Câu 7:
 
    Một công ty xin vay cải tiến kỹ thuật tại ngân hàng A và cung cấp cho ngân hàng các số liệu:
 
    - Tổng dự toán chi phí:   2.200 triệu
 
    - Vốn công ty tham gia: 2.000 triệu
 
    - Hiệu quả kinh tế dự kiến hàng năm 120 triệu đồng và để lại trích lập quỹ công ty là 1,7% phần còn lại dành trả nợ.
 
    - Tỷ lệ khấu hao TSCĐ là 10% năm
 
    - Thời gian thi công 3 tháng bắt đầu 1/2/2004
 
    - Ngày nhận tiền vay đầu tiên 1/3/22004
 
    Yêu cầu: Nếu ngân hàng A chỉ quyết định thời hạn cho vay là 18 tháng thì mức cho vay đối với dự án này là bao nhiêu? biết rằng, theo số liệu vay vốn của công ty thì ngân hàng A tính toán số tiền cho vay là 200 triệu và thời hạn vay của khoản vay đó là 19,34 tháng.
 
    A. 167,69 triệu
 
    B. 168,69 triệu
 
    C. 169;69 triệu
 
    D. 186,14 triệu.
 
Câu 8:
 
    Một thư tín dụng chuyển nhượng có thể được chuyển nhượng:
 
    A. Một lần
 
    B. Hai lần
 
    C. Ba lần
 
    D. Nhiều lần
 
Câu 9:
 
    Thư tín dụng L/C là:
 
    A. Cam kết của người mua và trả cho người bán khi nhận được hàng hoá đúng trên hợp đồng đã ký
 
    B. Cam kết của ngân hàng thông báo sẽ trả tiền cho người bán khi nhận được bộ chứng từ hoàn toàn phù hợp với điều kiện, điều khoản của L/C
 
    C. Cam kết của ngân hàng thông báo sẽ trả tiền cho người bán trên cơ sở chấp thuận của người mua trong trường hợp chứng từ không hoàn toàn phù hợp với điều kiện, điều khoản của L/C
 
    D. Không có câu nào đúng
 
Câu 10:
 
    Công ty X gửi hồ sơ đến ngân hàng A xin vay vốn cố định để mở rộng sản xuất kinh doanh vào tháng 3/2005. Sau khi thẩm định dự án đầu tư, ngân hàng và công ty đã thống nhất các số liệu sau:
 
    - Tổng mức vốn đầu tư thực hiện dự án: 3190 triệu đồng
 
    - Vốn tự có của công ty tham gia dự án bằng 35% tổng mức vốn đầu tư cho dự án
 
    - Các nguồn vốn khác  tham gia dự án 350 triệu đồng.
 
    - Giá trị tài sản thế chấp là 2.800 triệu đồng
 
    - Lợi nhuận thu được hàng năm của công ty sau khi thực hiện dự án là 1276 triệu đồng, tăng 30% so với trước khi thực hiện dự án.
 
    Yêu cầu: Xác định mức cho vay đối với dự án?
 
    Biết rằng: Toàn bộ lợi nhuận tăng thêm thu được dùng để trả nợ và tỉ lệ khấu hao hàng năm 20%.
 
    A. 1723,5 triệu
 
    B. 1722,5 triệu
 
    C. 1724,5 triệu
 
    D. 1725,5 triệu
 
 
Câu 11:
 
    Khi đế hạn thanh toán chứng từ đã chiêt khấu nếu người trả tiền không trả thì ai sẽ được khơi kiên trước toà để trui đòi:
 
    A. toà án
 
    B. người mang chứng từ đi chiết khấu
 
    C. ngân hàng đã thực hiên chiết khấu
 
    D. cả 3 đối tượng trên
 
Câu 12:
 
    Vai trò của ngân hàng phát hành:
 
    A. Thông báo L/C
 
    B. Kiểm tra hàng hoá
 
    C. Mở và thanh toán L/C, kiểm tra chứng từ
 
    D. a, b, c đều đúng
 
Câu 13:
 
    Công ty X gửi hồ sơ đến ngân hàng A xin vay vốn cố định để mở rộng sản xuất kinh doanh vào tháng 3/2005. Sau khi thẩm định dự án đầu tư, ngân hàng và công ty đã thống nhất các số liệu sau:
 
    - Tổng mức vốn đầu tư thực hiện dự án: 3190 triệu đồng
 
    - Vốn tự có của công ty tham gia dự án bằng 35% tổng mức vốn đầu tư cho dự án
 
    - Các nguồn vốn khác  tham gia dự án 350 triệu đồng.
 
    - Giá trị tài sản thế chấp là 2.800 triệu đồng
 
    - Lợi nhuận thu được hàng năm của công ty sau khi thực hiện dự án là 1276 triệu đồng, tăng 30% so với trước khi thực hiện dự án.
 
    Yêu cầu: Thời hạn cho vay đối với dự án là bao nhiêu.
 
    Biết rằng: Toàn bộ lợi nhuận tăng thêm thu được dùng để trả nợ và tỉ lệ khấu hao hàng năm 20%.
 
    A. 2 năm 5 tháng 11 ngày
 
    B. 2 năm 7 tháng 10 ngày
 
    C. 2 năm 8 tháng 11 ngày 
 
    D. 2 năm 6 tháng 10 ngày
 
Câu 14:
 
    Một doanh nghiệp lập dự toán vay vốn ngân hàng và dự toán được cấp trên duyệt là 10.000 triệu đồng để mở rộng sản xuất; hiệu quả kinh tế hàng năm dự kiến thu được từ dự án là 300 triệu đồng. Trong số đó dành 85% để trả nợ ngân hàng. Biết rằng tỷ lệ khấu hao TSCĐ 15% năm; nguồn trả nợ khác 50 triệu đồng/năm; thời gian thi công 6 tháng; thời gian cho vay 5 năm; tiền vay phát ra từ ngày đầu thi công.
 
    Yêu cầu: Xác định mức vốn ngân hàng có thể cho doanh nghiệp vay.
 
    A. 4.223 triệu
 
    B. 4.222 triệu
 
    C. 4.224 triệu
 
    D. 4.221 triệu
 
Câu 15:
 
    Giả thiết tỷ giá giao ngay của 2 đồng tiền GBP/USD = 1,6280/90
 
    Lãi suất USD 6 tháng: 5% – 5%
 
    Lãi suất GBP 6 tháng: 7% – 7%
 
    Yêu cầu: Xác định mức swap GBP và USD.
 
    A. 147/118
 
    B. 146/118
 
    C. 145/117
 
    D. 144/116
 
Câu 16:
 
    Ngân hàng thương mại X kinh doanh ngoại tệ niêm yết tỷ giá sau:
 
    USD/CAD = 1,5288/94
 
    USD/JPY = 137,74/80
 
    GBP/USD = 1,7079/83
 
    Hãy xác định tỷ giá hối đoái mà ngân hàng X áp dụng khi: Khách hàng mua GBP và bán GBP bằng JPY.
 
    A. (1,7083×137,80)/(1,7079×137,74)
 
    B. (1,7079×137,74)/(1,7083×137,80)
 
    C. (1,7079×137,80)/(1,7083×137,74)
 
    D. (1,7083×137,74)/(1,7079×137,80)
 
Câu 17:
 
    Cá nhân và chủ doanh nghiệp khi thực hiên quy trình bao thanh thanh toán tối thiểu phải có:
 
    A. năng lực pháp luât dân sự
 
    B. năng lực hành vi dân sự
 
    C. năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự
 
    D. tất cả đề sai
 
Câu 18:
 
    Thời hạn để được chiết khấu bao thanh toán là:
 
    A. đến han chiết khấu doanh nghiệp đêm đếm ngân hàng đê được xin hỗ trợ thanh toán
 
    B. đươc sự chấp nhận của phía bên ngân hàng nhập xuât khẩu
 
    C. cả 2 câu trên đêu sai
 
    D. cả 2 câu trên đêu đúng
 
Câu 19:
 
    Công ty N đến ngân hàng thương mại A xin vay vốn với tổng dự toán 600 triệu đồng vốn tự có của công ty tham gia 50%. Công ty dự kiến:
 
    - Hiệu quả kinh tế hàng năm thu được: 150 triệu đồng trong đó dùng 60% trả nợ ngân hàng.
 
    - Tỷ lệ khấu hao hàng năm: 20% năm
 
    - Các nguồn khác dùng trả nợ 30 triệu/năm. Biết rằng công ty nhận tiền vay một lần toàn bộ vào ngày 15/5/2004. Ngân hàng và công ty thoả thuận kỳ hạn trả nợ là 1 tháng,  kỳ hạn trả nợ đầu tiên sau 2 tháng kể từ ngày nhận tiền.
 
    Yêu cầu: Xác định thời hạn cho vay
 
    A. 22 tháng
 
    B. 20 tháng
 
    C. 21 tháng
 
    D. 23 tháng.
 
Câu 20:
 
    Công ty N đến ngân hàng thương mại A xin vay vốn với tổng dự toán 600 triệu đồng vốn tự có của công ty tham gia 50%. Công ty dự kiến:
 
    - Hiệu quả kinh tế hàng năm thu được: 150 triệu đồng trong đó dùng 60% trả nợ ngân hàng.
 
    - Tỷ lệ khấu hao hàng năm: 20% năm
 
    - Các nguồn khác dùng trả nợ 30 triệu/năm. Biết rằng công ty nhận tiền vay một lần toàn bộ vào ngày 15/5/2004. Ngân hàng và công ty thoả thuận kỳ hạn trả nợ là 1 tháng, kỳ hạn trả nợ đầu tiên sau 2 tháng kể từ ngày nhận tiền.
 
    Yêu cầu: Tính thời hạn nợ cuối cùng của khoản vay.
 
    A. 15/2/2006
 
    B. 15/3/2006
 
    C. 15/5/2006
 
    D. 15/4/2006
 
 
Câu 21:
 
    Nếu sử dụng dịch vụ bao thanh toán, doanh nghiệp sẽ phải trả những chi phí nào?
 
    A. Đối với bên mua/bên nhập khẩu: phí quản lý khoản phải thu, phí xử lý hoá đơn, phí thu nợ, phí bảo đảm rủi ro tín dụng và phí đảm bảo rủi ro đại lý bao thanh toán. Trường hợp có nhu cầu ứng trước, doanh nghiệp sẽ phải trả thêm lãi tính trên số tiền ứng trước.
 
    B. Đối với bên bán/bên xuất khẩu: không phải trả bất kỳ khoản phí nào.
 
    C. Đối với bên bán/bên xuất khẩu: phí quản lý khoản phải thu, phí xử lý hoá đơn, phí thu nợ, phí bảo đảm rủi ro tín dụng và phí đảm bảo rủi ro đại lý bao thanh toán. Trường hợp có nhu cầu ứng trước, doanh nghiệp sẽ phải trả thêm lãi tính trên số tiền ứng trước.
 
    D. A và C đúng
 
Câu 22:
 
    Công ty N đến ngân hàng thương mại A xin vay vốn với tổng dự toán 600 triệu đồng vốn tự có của công ty tham gia 50%. Công ty dự kiến:
 
    – Hiệu quả kinh tế hàng năm thu được: 150 triệu đồng trong đó dùng 60% trả nợ ngân hàng.
 
    – Tỷ lệ khấu hao hàng năm: 20% năm
 
    – Các nguồn khác dùng trả nợ 30 triệu/năm. Biết rằng công ty nhận tiền vay một lần toàn bộ vào ngày 15/5/2004. Ngân hàng và công ty thoả thuận kỳ hạn trả nợ là 1 tháng,  kỳ hạn trả nợ đầu tiên sau 2 tháng kể từ ngày nhận tiền.
 
    Yêu cầu:  Nếu thời hạn cho vay tối đa là 15 tháng thì ngân hàng  có thể cho vay tối đa là bao nhiêu tiền. Biết rằng, theo số liệu công ty xin vay thì ngân hàng A tính toán số tiền cho vay là 300 triệu với thời hạn cho vay là 22 tháng.
 
    A. 204,54 triệu
 
    B. 206,54 triệu
 
    C. 207,54 triệu
 
    D. 205,54 triệu
 
Câu 23:
 
    Công ty N đến ngân hàng thương mại A xin vay vốn với tổng dự toán 600 triệu đồng vốn tự có của công ty tham gia 50%. Công ty dự kiến:
 
    – Hiệu quả kinh tế hàng năm thu được: 150 triệu đồng trong đó dùng 60% trả nợ ngân hàng.
 
    – Tỷ lệ khấu hao hàng năm: 20% năm
 
    – Các nguồn khác dùng trả nợ 30 triệu/năm. Biết rằng công ty nhận tiền vay một lần toàn bộ vào ngày 15/5/2004. Ngân hàng và công ty thoả thuận kỳ hạn trả nợ là 1 tháng,  kỳ hạn trả nợ đầu tiên sau 2 tháng kể từ ngày nhận tiền.
 
    Yêu cầu: Tính số tiền trả nợ lần đầu tiên (cả gốc và lãi) cho biết lãi suất vay 1,1% tháng.
 
    A. 15,495 triệu
 
    B. 16,495 triệu
 
    C. 17,495 triệu
 
    D. 18,495 triệu
 
Câu 24:
 
    Ngân hàng thương mại X kinh doanh ngoại tệ niêm yết tỷ giá sau:
 
    USD/CAD = 1,5288/94
 
    USD/JPY = 137,74/80
 
    GBP/USD = 1,7079/83
 
    Hãy xác định tỷ giá hối đoái mà ngân hàng X áp dụng khi: Khách hàng mua CAD và bán CAD bằng JPY.
 
    A. (137,74:1,5294)/(137,80:1,5288)
 
    B. (137,74:1,5288)/(137,80:1,5294)
 
    C. (137,80:1,5294)/(137,74:1,5288)
 
    D. (1,5294:137,74)/(1,5288:137,80)
 
Câu 25:
 
    Ngày 28 tháng 9 năm 2005 một công ty gửi đến ngân hàng thương mại M hồ sơ xin vay vốn để thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh trong quí 4/2005. sau khi xem xét, ngân hàng và công ty thống nhất tình hình như sau:
 
    – Tài sản thế chấp vay có giá trị  là 6000 triệu đồng
 
    – Tổng chi phí cho kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty là: 12.000 trđ
 
    Ngân hàng thương mại tính toán và có đủ nguồn vốn  để cho vay công ty theo tổng chi phí công ty dự kiến vay. Tổng chi phí dự kiến xin vay bằng 1,5% tổng nguồn vốn của NH M. Kế hoạch cân đối vốn kinh doanh của NH M có các chi tiết sau:
 
    Đơn vị: triệu đồng
    Sử dụng vốn Nguồn vốn
    1. Nghiệp vụ ngân quỹ
 
    – Dự trữ bắt buộc
 
    – Quĩ đảm bảo khả năng thanh toán
 
    2. Nghiệp vụ kinh doanh tín dụng: 210.520
 
    3. Các nghiệp vụ sử dụng vốn khác: 465.480
    1. Vốn huy động:
 
    + Huy động dưới 24 tháng
 
    + Huy động trên 24 tháng
 
    2. Vốn đi vay: 18600
 
    3. Vốn tự có: 31400
 
    Trong đó vốn huy động dưới 24 tháng chiếm 70% tổng nguồn vốn huy động; trong nghiệp vụ ngân qũi (nguồn ngân quĩ) thì dự trữ bắt buộc chiếm 40%  tổng nguồn.
 
    Biết rằng:
 
    – Ngân hàng thương mại M thường cho vay có đảm bảo bằng 70% giá trị tài sản thế chấp.
 
    – Công ty vay vốn có vốn tự có tham gia kinh doanh là 4.000 triệu đồng và phải đi vay ở một ngân hàng thương mại N thêm số vốn 3000 triệu đồng.
 
    Yêu cầu: Tính đảm bảo khả năng thanh toán của ngân hàng M phải thực hiện trong quý 4 năm 2005.
 
    A. 10,9%
 
    B. 11,9%
 
    C. 12,9%
 
    D. 9,9%
 
Câu 26:
 
    Tại một thị trường có niêm yết tỷ giá như sau:
 
    GBP/USD = 1,6825/35
 
    AUD/USD = 0,6665/70
 
    USD/HKD = 8,4955/75
 
    USD/JPY = 131,12/22
 
    Yêu cầu: Xác định tỷ giá GBP/HKD theo USD.
 
    A. (1,6835×8,4955)/(1,6825×8,4975)
 
    B. (1,6825×8,4955)/(1,6835×8,4975)
 
    C. (1,6835×8,4975)/(1,6825×8,4955)
 
    D. (1,6825×1,6835)/(8,4955×8,4975)
 
Câu 27:
 
    Tại một thị trường có niêm yết tỷ giá như sau:
 
    GBP/USD = 1,6825/35
 
    AUD/USD = 0,6665/70
 
    USD/HKD = 8,4955/75
 
    USD/JPY = 131,12/22
 
    Yêu cầu: Xác định tỷ giá GBP/AUD theo USD.
 
    A. (1,6825:0,6670)/(1,6835:0,6665)
 
    B. (1,6825:1,6835)/(0,6665:0,6670)
 
    C. (1,6825:0,6665)/(1,6835:0,6670)
 
    D. (1,6835:1,6825)/(0,6665:0,6670)
 
Câu 28:
 
    Mặt hàng nào có thể áp dụng bao thanh toán?
 
    A. tất cả các mặt hàng
 
    B. hàng tiêu dùng, linh kiện và nguyên vật liệu
 
    C. trang thiết bị máy móc dùng trong sản xuất
 
    D. B và C đúng
 
Câu 29:
 
    Công ty N đến ngân hàng thương mại A xin vay vốn với tổng dự toán 600 triệu đồng vốn tự có của công ty tham gia 50%. Công ty dự kiến:
 
    - Hiệu quả kinh tế hàng năm thu được: 150 triệu đồng trong đó dùng 60% trả nợ ngân hàng.
 
    - Tỷ lệ khấu hao hàng năm: 20% năm
 
    - Các nguồn khác dùng trả nợ 30 triệu/năm. Biết rằng công ty nhận tiền vay một lần toàn bộ vào ngày 15/5/2004. Ngân hàng và công ty thoả thuận kỳ hạn trả nợ là 1 tháng,  kỳ hạn trả nợ đầu tiên sau 2 tháng kể từ ngày nhận tiền.
 
    Yêu cầu: Tính số tiền trả nợ lần đầu tiên (cả gốc và lãi) cho biết lãi suất vay 1,1% tháng.
 
    A. 15,495triệu
 
    B. 16,495 triệu
 
    C. 17,495 triệu
 
    D. 18,495 triệu
 
Câu 30:
 
    Ngân hàng Nhà nước cho phép thực hiện hoạt động bao thanh toán trong nước khi tổ chức tín dụng có đủ các điều kiện sau:
 
    A. Có nhu cầu hoạt động bao thanh toán
 
    B. Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ cho vay tại thời điểm cuối tháng của 3 tháng gần nhất dưới 5%; không vi phạm các quy định về an toàn hoạt động ngân hàng
 
    C. Không thuộc đối tượng đang bị xem xét xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng hoặc đã bị xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng nhưng đã khắc phục được hành vi vi phạm
 
    D. Tất cả các điều kiện trên
 
Câu 31:
 
    Các khoản phải thu nên áp dụng bao thanh toán là các khoản phải thu theo phương thức thanh toán nào:
 
    A. trả chậm có thời hạn thanh toán dưới 180 ngày
 
    B. trả chậm có thời hạn thanh toán trên 180 ngày
 
    C. trả chậm có thời hạn thanh toán trên 360 ngày
 
    D. trả chậm có thời hạn thanh toán dưới 360 ngày
 
 
Câu 32:
 
    Công ty N đến ngân hàng thương mại A xin vay vốn với tổng dự toán 600 triệu đồng vốn tự có của công ty tham gia 50%. Công ty dự kiến:
 
    - Hiệu quả kinh tế hàng năm thu được: 150 triệu đồng trong đó dùng 60% trả nợ ngân hàng.
 
    - Tỷ lệ khấu hao hàng năm: 20% năm
 
    - Các nguồn khác dùng trả nợ 30 triệu/năm. Biết rằng công ty nhận tiền vay một lần toàn bộ vào ngày 15/5/2004. Ngân hàng và công ty thoả thuận kỳ hạn trả nợ là 1 tháng,  kỳ hạn trả nợ đầu tiên sau 2 tháng kể từ ngày nhận tiền.
 
    Yêu cầu: Nếu thời hạn cho vay tối đa là 15 tháng thì ngân hàng  có thể cho vay tối đa là bao nhiêu tiền. Biết rằng, theo số liệu công ty xin vay thì ngân hàng A tính toán số tiền cho vay là 300 triệu với thời hạn cho vay là 22 tháng.
 
    A. 204,54 triệu
 
    B. 206,54 triệu
 
    C. 207,54 triệu
 
    D. 205,54 triệu
 
Câu 33:
 
    Ngày 28 tháng 9 năm 2005 một công ty gửi đến ngân hàng thương mại M hồ sơ xin vay vốn để thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh trong quí 4/2005. sau khi xem xét, ngân hàng và công ty thống nhất tình hình như sau:
 
    – Tài sản thế chấp vay có giá trị  là 6000 triệu đồng
 
    – Tổng chi phí cho kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty là: 12.000 triệu đồng
 
    Ngân hàng thương mại tính toán và có đủ nguồn vốn  để cho vay công ty theo tổng chi phí công ty dự kiến vay. Tổng chi phí dự kiến xin vay bằng 1,5% tổng nguồn vốn của NHM. Kế hoạch cân đối vốn kinh doanh của NH M có các chi tiết sau:
 
    Đơn vị: triệu đồng
    Sử dụng vốn Nguồn vốn
    1. Nghiệp vụ ngân quỹ
 
    – Dự trữ bắt buộc
 
    – Quĩ đảm bảo khả năng thanh toán
 
    2. Nghiệp vụ kinh doanh tín dụng: 210.520
 
    3. Các nghiệp vụ sử dụng vốn khác: 465.480
    1. Vốn huy động:
 
    + Huy động dưới 24 tháng
 
    + Huy động trên 24 tháng
 
    2. Vốn đi vay: 18600
 
    3. Vốn tự có: 31400
 
    Trong đó vốn huy động dưới 24 tháng chiếm 70% tổng nguồn vốn huy động; trong nghiệp vụ ngân qũi (nguồn ngân quĩ) thì dự trữ bắt buộc chiếm 40%  tổng nguồn.
 
    Biết rằng:
 
    – Ngân hàng thương mại M thường cho vay có đảm bảo bằng 70% giá trị tài sản thế chấp.
 
    – Công ty vay vốn có vốn tự có tham gia kinh doanh là 4.000 triệu đồng và phải đi vay ở một ngân hàng thương mại N thêm số vốn 3000 triệu đồng.
 
    Yêu cầu: Tính tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
 
    A. 7,6%
 
    B. 8,6%
 
    C. 6,6%
 
    D. 9,6%
 
Câu 34:
 
    Ngày 28 tháng 9 năm 2005 một công ty gửi đến ngân hàng thương mại M hồ sơ xin vay vốn để thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh trong quí 4/2005. sau khi xem xét, ngân hàng và công ty thống nhất tình hình như sau:
 
    – Tài sản thế chấp vay có giá trị  là 6000 triệu đồng
 
    – Tổng chi phí cho kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty là: 12.000 triệu đồng
 
    Ngân hàng thương mại tính toán và có đủ nguồn vốn  để cho vay công ty theo tổng chi phí công ty dự kiến vay. Tổng chi phí dự kiến xin vay bằng 1,5% tổng nguồn vốn của NH M. Kế hoạch cân đối vốn kinh doanh của NH M có các chi tiết sau:
 
    Đơn vị: triệu đồng
    Sử dụng vốn Nguồn vốn
    1. Nghiệp vụ ngân quỹ
 
    – Dự trữ bắt buộc
 
    – Quĩ đảm bảo khả năng thanh toán
 
    2. Nghiệp vụ kinh doanh tín dụng: 210.520
 
    3. Các nghiệp vụ sử dụng vốn khác: 465.480
    1. Vốn huy động:
 
    + Huy động dưới 24 tháng
 
    + Huy động trên 24 tháng
 
    2. Vốn đi vay: 18600
 
    3. Vốn tự có: 31400
 
    Trong đó vốn huy động dưới 24 tháng chiếm 70% tổng nguồn vốn huy động; trong nghiệp vụ ngân qũi (nguồn ngân quĩ) thì dự trữ bắt buộc chiếm 40%  tổng nguồn.
 
    Biết rằng:
 
    – Ngân hàng thương mại M thường cho vay có đảm bảo bằng 70% giá trị tài sản thế chấp.
 
    – Công ty vay vốn có vốn tự có tham gia kinh doanh là 4.000 triệu đồng và phải đi vay ở một ngân hàng thương mại N thêm số vốn 3000 triệu đồng.
 
    Yêu cầu: Tính mức cho vay tối đa của ngân hàng thương mại M.
 
    A. 4.200 triệu
 
    B. 4.100 triệu
 
    C. 4.300 triệu
 
    D. 4.400 triệu
 
 Câu 35:
 
    Ông X dự định gửi tiết kiệm định kỳ 3 tháng tại một ngân hàng Y số tiền là 30 triệu đồng. Lãi suất ngân hàng áp dụng cho loại tiền này là 7,2%/năm. Ông X sẽ nhân được cả gốc và lãi khi đáo hạn là bao nhiêu nếu ngân hàng chỉ tính lãi khi đáo hạn?
 
    A. 30.540.000 đồng
 
    B. 30.450.000 đồng
 
    C. 30.054.000 đồng
 
    D. 30.504.000 đồng
 
Câu 36:
 
    Phân loại bao thanh toán theo ý nghĩa bảo hiểm rủi ro thanh toán gồm có?
 
    A. Bao thanh toán có quyền truy đòi và bao thanh toán miễn truy đòi.
 
    B. Bao thanh toán ứng trước (hay bao thanh toán chiết khấu) và bao thanh toán khi đáo hạn.
 
    C. Bao thanh toán ứng trước và bao thanh toán chiết khấu.
 
    D. Bao thanh toán toàn bộ và bao thanh toán một phần.
 
Câu 37:
 
    Phân loại bao thanh toán căn cứ theo thời hạn gồm có?
 
    A. Bao thanh toán có quyền truy đòi và bao thanh toán miễn truy đòi.
 
    B. Bao thanh toán ứng trước (hay bao thanh toán chiết khấu) và bao thanh toán khi đáo hạn.
 
    C. Bao thanh toán ứng trước và bao thanh toán chiết khấu.
 
    D. Bao thanh toán toàn bộ và bao thanh toán một phần.
 
Câu 38:
 
    Ông X dự định gửi tiết kiệm định kỳ 3 tháng tại một ngân hàng Y số tiền là 30 triệu đồng. Lãi suất ngân hàng áp dụng cho loại tiền này là 7,2%/năm. Ông X sẽ nhân được cả gốc và lãi khi đáo hạn là bao nhiêu nếu ngân hàng tính lãi kép hàng tháng?
 
    A. 32.219.022 đồng
 
    B. 31.246.022 đồng
 
    C. 32.543.264 đồng
 
    D. 333.534.246 đồng
 
Câu 39:
 
    Các loại lệnh mua bán chứng khoán trên thị trường chứng khoán là:
 
    A. Lệnh mua, lệnh đặt hàng, lệnh bán, lệnh hủy.
 
    B. Lệnh đơn, lệnh kép, lệnh giới hạn.
 
    C. Lệnh thị trường, lệnh giới hạn, lệnh dừng mua, lệnh dừng bán.
 
    D. Lệnh trực tiếp, lệnh gián tiếp, lệnh trung gian và lệnh miễn trung gian.
 
Câu 40:
 
    Phân loại theo phạm vi thực hiện thì bao thanh toán có:
 
    A. Bao thanh toán trong nước
 
    B. Bao thanh toán xuất nhập khẩu
 
    C. Cả 2 đều đúng
 
    D. Cả 2 đều sai
 
 
Câu 41:
 
    Ngày 20/11/2006 Phòng tín dụng của Ngân hàng A có nhận được của một khách hàng hối phiếu số 1247/04 ký phát ngày 15/10/2006 sẽ đến hạn thanh toán vào ngày 15/04/2007 có mệnh giá là 128.000 USD đã được Ngân hàng B chấp nhận chi trả khi đáo hạn, xin chiết khấu. Hãy xác định số tiền mà khách hàng sẽ nhận được khi chiết khấu chứng từ trên biết rằng Ngân hàng A áp dụng mức hoa hồng là 0,5% trên mệnh giá chứng từ nhận chiết khấu, lãi suất chiết khấu là 6%/năm đối với USD?
 
    A. 124.267,67 USD
 
    B. 124.245,66 USD
 
    C. 124.245,33 USD
 
    D. 124.645,67 USD
 
Câu 42:
 
    Ngày 20/02/2007 Phòng tài trợ xuất khẩu của Ngân hàng A nhận được đề nghị của công ty B xin chiết khấu bộ chứng từ xuất khấu kèm theo L/C số 1235/12LCXK và hối phiếu số 1235/12HPXK trị giá 250.000 USD phát hành vào ngày 10/01/2007 đến hạn thanh toán vào ngày 10/07/2007. Sau khi xem xét chứng từ hợp lệ và lãnh đạo Ngân hàng A đã quyết định chấp nhận chiết khấu cho khách hàng với lãi suất chiết khấu là 6,25%/năm và hoa hồng phí là 0,5% trên mệnh giá chứng từ. Hãy xác định số tiền mà khách hàng nhận được qua nghiệp vụ chiết khấu này?
 
    A. 242.637,61 USD
 
    B. 242.430,56 USD
 
    C. 242.673,56 USD
 
    D. 242.430,16 USD
 
Câu 43:
 
    Bao thanh toán là gì?
 
    A. Là một hình thức tài trợ thương mại, kỳ hạn gắn với thời gian thực hiện thương vụ xuất khẩu.
 
    B. Là hình thức tài trợ cho những khoản thanh toán chưa đến hạn (trong ngắn hạn) từ các hoạt động sản xuất kinh doanh, cung ứng hàng hóa và dịch vụ, đó chính là hoạt động mua bán nợ.
 
    C. Là một hình thức tìn dụng của Ngân hàng cấp cho khách hàng dưới hình thức mua lại hối phiếu trước khi đến hạn thanh toán.
 
    D. Là một hình thức tài trợ cho những khoảng thanh toán chưa đến hạn (trong dài hạn) từ các hoạt động sản xuất kinh doanh, cung ứng hàng hóa và dịch vụ.
 
Câu 44:
 
    Các bên tham gia vào hoạt động bao thanh toán là?
 
    A. Đơn vị bao thanh toán (factor), khách hàng (customer).
 
    B. Đơn vị bao thanh toán (factor), người mua hàng (buyer).
 
    C. Người mua hàng (buyer), người bán hàng (seller).
 
    D. Đơn vị bao thanh toán (factor), người mua hàng (buyer), người bán hàng (seller).
 
 
Câu 45:
 
    Chi phí nào trong tổng chi phí huy động vốn của NHTM chiếm tỷ trọng lớn nhất?
 
    A. Chi phí trả lãi tiền gửi thanh toán
 
    B. Chi phí trả lãi tiền gửi tiết kiệm dài hạn
 
    C. Chi phí trả lãi tiền gửi tiết kiệm ngắn hạn
 
    D. Chi phí trả lãi cho các khoản tiền huy động của NHTM chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng chi phí huy động vốn của NHTM.
 
 
Câu 46:
 
    Một dự án đầu tư mở rộng sản xuất được ngân hàng tài trợ và có các số liệusau đây:
 
    - Tổng mức vốn đầu tư được phê duyệt là 400 tỷ - Vốn tự có của doanh nghiệp 20%
 
    - Thời gian thi công dự án 5 năm
 
    - Khấu hao tài sản cố định 800 triệu
 
    - Lãi hằng năm 130 tỷ
 
    - Giải ngân làm các đợt sau: 1/1 giải ngân 200 tỷ 2/2 giải ngân 100 tỷ 5/3 giải ngân 20 tỷ
 
    Tính hạn mức tín dụng?
 
    A. 400 tỷ
 
    B. 320 tỷ
 
    C. 300 tỷ
 
    D. 330 tỷ
 
Câu 47:
 
    Một dự án đầu tư mở rộng sản xuất được ngân hàng tài trợ và có các số liệusau đây:
 
    - Tổng mức vốn đầu tư được phê duyệt là 400 tỷ - Vốn tự có của doanh nghiệp 20%
 
    - Thời gian thi công dự án 5 năm
 
    - Khấu hao tài sản cố định 800 triệu
 
    - Lãi hằng năm 130 tỷ
 
    - Giải ngân làm các đợt sau: 1/1 giải ngân 200 tỷ 2/2 giải ngân 100 tỷ 5/3 giải ngân 20 tỷ
 
    Hãy đánh giá khả năng trả nợ của dự án?
 
    A. 654 tỷ
 
    B. 700 tỷ
 
    C. 650 tỷ
 
    D. 300 tỷ
 
 
Câu 48:
 
    Tại sao các khách hàng vay vốn của NHTM phải hoàn trả cả gốc và lãi đúng hạn?
 
    A. Vì NHTM là ngân hàng của nhà nước.
 
    B. Vì NHTM chỉ cho khách hàng vay để bổ sung vốn lưu động của khách hàng khi thiếu
 
    C. Cả A và B đều đúng
 
    D. Vì NHTM đi vay vốn để cho vay; phải làm nghĩa vụ đối với nhà nước và để tồn tại phát triển.
 
Câu 49:
 
    Theo Nghị định số 141/ 2006/NĐ – CP (ngày 22 tháng 11 năm 2006), mức vốn pháp định áp dụng trong năm 2010 đối với Công ty cho thuê tài chính:
 
    A. 150 tỷ đồng
 
    B. 100 tỷ đồng
 
    C. 500 tỷ đồng
 
    D. 300 tỷ đồng
 
Câu 50:
 
    Theo quy định hiện hành của NHNN, Nợ dưới tiêu chuẩn thuộc nhóm nợ nào? Tỷ lệ trích lập dự phòng là bao nhiêu?
 
    A. Nhóm 4 – tỷ lệ trích là 50%/lãi ròng hàng năm.
 
    B. Nhóm 3 – tỷ lệ trích là 20%/lãi ròng hàng năm.
 
    C. Nhóm 3 – tỷ lệ trích là 50%/lãi ròng hàng năm.
 
    D. Nhóm 2 – tỷ lệ trích là 5%/lãi ròng hàng năm.
 
Câu 51:
 
    Ngân hàng thương mại có thể huy động vốn qua những loại tài khoản tiền gửi nào?
 
    A. Tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi không kỳ hạn
 
    B. Tiền gửi thanh toán và tiền gửi tiết kiệm
 
    C. Tiền gửi VND và tiền gửi ngoại tệ
 
    D. Tất cả đều đúng
 
Câu 52:
 
    Quy trình tín dụng có ý nghĩa như thế nào trong hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại?
 
    A. Có ý nghĩa như là căn cứ để đánh giá hoạt động của ngân hàng
 
    B. Có ý nghĩa tăng cường thu nợ
 
    C. Có ý nghĩa đối với viêvcj mở rộng kinh doanh của ngân hàng
 
    D. Có ý nghĩa trong việc phán quyết cho vay; xem xét hồ sơ vay của khách hàng; trong việc thu nợ; tăng cường hiệu quả sử dụng vốn vay;làm rõ trách nhiệm và quyền hạn của các bên có liên quan trong vay vốn.
 
Câu 53:
 
    Ngân hàng chuyển toàn bộ số nợ của một hợp đồng tín dụng sang nợ quá hạn trong trường hợp nào sau đây:
 
    A. Khi đến kỳ hạn trả nợ gốc (một phần hoặc toàn bộ) mà khách hàng không trả đúng hạn và không được điều chỉnh kỳ hạn nợ gốc hoặc không được gia hạn
 
    B. Khi đến kỳ hạn trả nợ lãi mà khách hàng không trả lãi đúng hạn và không điều chỉnh kỳ hạn nợ lãi hoặc không được gia hạn nợ lãi
 
    C. Khi đến kỳ hạn trả nợ gốc và lãi (kỳ hạn trả nợ lãi cùng với kỳ hạn trả nợ gốc) mà khách hàng không trả nợ đúng hạn và không được điều chỉnh kỳ hạn nợ hoặc khách hàng không được gia hạn nợ gốc và lãi
 
    D. Tất cả các câu trên
 
Câu 54:
 
    Để có vốn đầu tư vào dự án mà ngân hàng đã cam kết, ngân hàng sẽ thực hiện biện pháp huy động vốn nào?
 
    A. Huy động tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
 
    B. Phát hành kỳ phiếu
 
    C.  Phát hành trái phiếu
 
    D. Vay vốn trên thị trường liên ngân hàng
 
Câu 55:
 
    Phát biểu nào dưới đây phản ánh chính xác nhất về mục tiêu của phân tích tín dụng trước khi quyết định cho vay?
 
    A. Khi khách hàng vay vốn đảm bảo đúng mục đích, đối tượng; tăng cường sử dụng vốn vay có hiệu quả, trả nợ đúng hạn; chỉ ra những tình huống có thể dẫn đến rủi ro cho ngân hàng, tiên lượng khả năng kiểm soát những loại rủi ro đó và dự kiến các biện pháp phòng ngừa và hạn chế thiệt hại có thể xảy ra.
 
    B. Chỉ để kiểm tra khách hàng vay vốn
 
    C. Để cho cán bộ tín dụng ngân hàng quan tâm đến thu nợ khi cho vay
 
    D. Để các bộ phận của ngân hàng biết được tình hình cho vay và thu
 
Câu 56:
 
    Phát biểu nào dưới đây là đúng?
 
    A. NHTM chỉ cho vay bổ sung vốn lưu động thiếu đối với doanh nghiệp
 
    B. NHTM cho vay tất cả các nhu cầu vay vốn của khách hàng thiếu vốn
 
    C. NHTM cho vay những nhu cầu vay vốn hợp pháp của khách hàng khi có đủ điều kiện
 
    D. NHTM chỉ cho khách hàng vay vốn khi có tài sản đảm bảo
 
Câu 57:
 
    Phát biểu nào dưới đây là đúng?
 
    A. Chi phí huy động vốn của NHTM chỉ là chi phí trả lãi cho người gửi tiền.
 
    B. Chi phí huy động vốn của NHTM không phải là chi phí trả lãi cho người gửi tiền.
 
    C. Cả A và B đều đúng.
 
    D. Chi phí huy động vốn của NHTM không phải chỉ có chi phí trả lãi cho người gửi tiền mà còn có cả các chi phí khác.
 
Câu 58:
 
    NHTM phòng ngừa rủi ro hối đoái ngoại bảng bằng cách nào?
 
    A. Thực hiện cả nghiệp vụ giao dịch kỳ hạn và giao dịch giao ngay về ngoại tệ
 
    B. Thực hiện các nghiệp vụ: giao dịch kỳ hạn, sử dụng hợp đồng tương lai, sử dụng giao dịch quyền chọn.
 
    C. Chỉ thực hiện các giao dịch ngoại tệ về quyền chọn mua
 
    D. Không thực hiện nghiệp vụ giao dịch kỳ hạn ngoại tệ mà chỉ thực hiện nghiệp vụ giao dịch giao ngay.
 
Câu 59:
 
     Quản lý dự trữ ngoại hối của quốc gia gồm những nội dung nào?
 
    A. Xác định quy mô dự trữ ngoại hối
 
    B. Xác định cơ cấu dự trữ ngoại hối
 
    C. Tổ chức quản lý dự trữ ngoại hối
 
    D. Cả A, B, C
 
Câu 60:
 
    Có các niêm yết nh­ư sau:
 
    USD/VND = 15730 / 15761                          EUR/USD = 1,2815 /1,2818
 
    AUD/USD =  0,7481 / 0,7486                         GBP/USD = 1,8421 / 1,8426
 
    USD/JPY = 106,68 /106,73
 
    Hãy xác định số tiền VND trong giao dịch công ty A bán 120.000 USD?
 
    A. 1.887.600.000 VND
 
    B. 1.887.060.000 VND
 
    C. 1.887.006.000 VND
 
    D. 1.887.000.600 VND
 
Câu 61:
 
    Có các niêm yết như sau
 
    USD/VND = 15730 / 15761                          EUR/USD = 1,2815 / 1,2818
 
    AUD/USD = 0,7481 / 0,7486                         GBP/USD = 1,8421 /1,8426
 
    USD/JPY = 106,68 / 106,73
 
    Hãy xác định số tiền AUD trong giao dịch công ty C bán 40.000 GBP?
 
    A. 98.482,07 AUD
 
    B. 98.429,07 AUD
 
    C. 98.492,07 AUD
 
    D. 98.248,07 AUD
 
Câu 62:
 
    Về cơ bản NHTM có thể huy động vốn qua những loại tài khoản tiền gửi nào?
 
    A. TG có kỳ hạn và TG không kỳ hạn
 
    B. TG thanh toán và TG tiết kiệm
 
    C. TG VNĐ và TG ngoại tệ
 
    D. Tất cả đều đúng
 
Câu 63:
 
    Ngoài hình thức huy động vốn qua tiền gửi ngân hàng thương mại còn có thể huy động bằng những hình thức nào khác?
 
    A. Phát hành tín phiếu và trái phiếu kho bạc
 
    B. Phát hành tín phiếu, kỳ phiếu và trái phiếu ngân hàng
 
    C. Phát hành các loại giấy tờ có giá
 
    D. Phát hành chứng chỉ tiền gửi
 
 
Câu 64:
 
    Ngày nay NHTW phát hành tiền vào lưu thông dựa trên những cơ sở nào?
 
    A. Dựa trên cơ sở có đảm bảo bằng vàng
 
    B. Dựa trên cơ sở có đảm bảo bằng vàng bạc, kim khí đá quý
 
    C. Dựa trên cơ sở có đảm bảo bằng tốc độ lạm phát
 
    D. Dựa trên cơ sở có đảm bảo bằng hàng hoá, dịch vụ
 
Câu 65:
 
    Theo luật dân sự của nước ta năm 2008 lãi suất cho vay của NHTM được khống chế bao nhiêu phần trăm so với lãi suất cơ bản do NH nhà nước công bố?
 
    A. 150%
 
    B. 170%
 
    C. 100%
 
    D. 120%
 
Câu 66:
 
    Hình thức cho vay nào sau đây ở nước ta không phải là hình thức cho vay của NHTM?
 
    A. Cho vay phục vụ kinh doanh công thương nghiệp
 
    B. Cho vay hỗ trợ học phí cho sinh viên
 
    C. Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu
 
    D. Cho vay tiêu dùng cá nhân
 
Câu 67:
 
    Bảo lãnh ngân hàng có các đặc điểm nào?
 
    A. Là mối quan hệ nhiều bên phụ thuộc lẫn nhau.
 
    B. Bảo lãnh ngân hàng có tính độc lập so với hợp đồng.
 
    C. B; mối quan hệ nhiều bên phụ thuộc lẫn nhau.
 
    D. C và tính phù hợp của bảo lãnh.
 
Câu 68:
 
    Một hợp đồng quyền chọn mua hoặc bán bao gồm những nội dung chính nào?
 
    A. Hình thức hợp đồng, mệnh giá hợp đồng.
 
    B. Giá thực hiện, thời hạn hợp đồng.
 
    C. A và B; lệ phí quyền chọn.
 
    D. A; lệ phí quyền chọn và thời hạn hợp đồng.
 
Câu 69:
 
    Ngân hàng thực hiện trích lập dự phòng và duy trì dự phòng chung bằng bao nhiêu% tổng giá trị các khoản nợ từ nhóm 1 đến nhóm 4?
 
    A. 0,25%
 
    B. 0,75%
 
    C. 0,5%
 
    D. 1%
 
Câu 70:
 
    Thời hạn cho vay được tính bằng công thức:
 
    A. Thời hạn cho vay bằng thời hạn giải ngân cộng thời hạn ân hạn cộng thời hạn trả nợ.
 
    B. Thời hạn cho vay bằng thời hạn giải ngân cộng thời hạn ân hạn.
 
    C. Thời hạn cho vay bằng thời hạn giải ngân.
 
    D. Thời hạn cho vay bằng thời hạn trả nợ.
 
 
Câu 71:
 
    Tham gia thanh toán chuyển tiền trong thanh toán quốc tế gồm các chủ thể nào?
 
    A. Người chuyển tiền, người nhận chuyển tiền (người thụ hưởng).
 
    B. Ngân hàng phục vụ người chuyển tiền, ngân hàng phục vụ người nhận chuyển tiền.
 
    C. Người chuyển tiền, ngân hàng phục vụ người chuyển tiền, người nhận chuyển tiền.
 
    D. A và B
 
Câu 72:
 
    Tham gia thanh toán uỷ thác thu trong thanh toán quốc tế gồm các chủ thể nào?
 
    A. Người xuất khẩu, người nhập khẩu.
 
    B. Ngân hàng chuyển, ngân hàng xuất trình.
 
    C. A và B.
 
    D. Người xuất khẩu, ngân hàng chuyển.
 
Câu 73:
 
    Thế nào là thẻ ngân hàng?
 
    A. Thẻ ngân hàng là công cụ thanh toán do ngân hàng phát hành và bán cho khách hàng sử dụng để trả tiền hàng hoá, dịch vụ, các khoản thanh toán khác hoặc rút tiền mặt tại các máy rút tiền tự động.
 
    B. Thẻ ngân hàng là công cụ thanh toán do ngân hàng phát hành cho khách hàng sử dụng để trả tiền hàng hoá, dịch vụ.
 
    C. Thẻ ngân hàng là công cụ thanh toán do ngân hàng phát hành cho khách hàng sử dụng để trả tiền hàng hoá.
 
    D. Thẻ ngân hàng là công cụ thanh toán do ngân hàng bán cho khách hàng sử dụng để trả tiền dịch vụ hoặc rút tiền mặt tại các máy rút tiền tự động.
 
 Câu 74:
 
    Thế nào là lệnh thanh toán?
 
    A. Lệnh thanh toán là lệnh của người sử dụng dịch vụ thanh toán với ngân hàng cung ứng dịch vụ thanh toán dưới hình thức chứng từ giấy hoặc chứng từ điện tử hoặc các hình thức khác theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để yêu cầu ngân hàng thực hiện giao dịch thanh toán.
 
    B. Lệnh thanh toán của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán đối với người sử dụng dịch vụ thanh toán để thực hiện thanh toán.
 
    C. Lệnh thanh toán là lệnh của người sử dụng dịch vụ thanh toán với ngân hàng cung ứng dịch vụ thanh toán dưới hình thức chứng từ điện tử để yêu cầu ngân hàng thực hiện giao dịch thanh toán.
 
    D. Gồm B và C.
 
Câu 75:
 
    Tài khoản thanh toán bị đóng trong các trường hợp nào?
 
    A. Chủ tài khoản yêu cầu, khi tổ chức có tài khoản bị chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật.
 
    B. Trường hợp chủ tài khoản vi phạm pháp luật trong thanh toán hoặc vi phạm thoả thuận với ngân hàng hoặc khi tài khoản có số dư thấp và không hoạt động trong một thời gian nhất định theo quy định của ngân hàng thì ngân hàng được quyền quyết định việc đóng tài khoản của chủ tài khoản; Tài khoản hêt số dư, sau 6 tháng không có hoạt động.
 
    C. Tài khoản hêt số dư, sau 6 tháng không có hoạt động.
 
    D. A và B; khi cá nhân có tài khoản bị chết, mất tích hoặc mất năng lực hành vi dân sự.
 
Câu 76:
 
    Tài khoản thanh toán bị phong toả một phần hay toàn bộ số tiền trong các trường hợp nào?
 
    A. Có thoả thuận giữa chủ tài khoản và ngân hàng
 
    B. Có quyết định hoặc yêu cầu bằng văn bản của người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật
 
    C. B; các trường hợp khác theo quy định của pháp luật
 
    D. C; có thoả thuận giữa chủ tài khoản và ngân hàng
 
Câu 77:
 
    Có các niêm yết như sau
 
    USD/VND = 15730 /  15761                          EUR/USD = 1,2815 / 1,2818
 
    AUD/USD =  0,7481 / 0,7486                         GBP/USD = 1,8421 / 1,8426
 
    USD/JPY = 106,68 / 106,73
 
    Hãy xác định số tiền AUD trong giao dịch công ty B mua 20.000 GBP?
 
    A. 49.620,892 AUD
 
    B. 49.206,892 AUD
 
    C. 49.227,892 AUD
 
    D. 49.722,892 AUD
 
Câu 78:
 
    Có các niêm yết như sau
 
    USD/VND = 15730 /15761                          EUR/USD = 1,2815 / 1,2818
 
    AUD/USD = 0,7481 / 0,7486                         GBP/USD = 1,8421 /1,8426
 
    USD/JPY = 106,68 / 106,73
 
    Hãy xác định số tiền AUD trong giao dịch công ty A bán 120.000 USD?
 
    A. 160.406,36 AUD
 
    B. 160.292,36 AUD
 
    C. 160.406,23 AUD
 
    D. 160.229,23 AUD
 
Câu 79:
 
    Khi quyết định mở tài khoản tiền gửi thanh toán tại ngân hàng, khách hàng thường quan tâm đến các yếu tố nào?
 
    A. Thuận tiện trong giao dịch, tốc độ nhanh
 
    B. Đảm bảo an toàn tài sản
 
    C. Chi phí giao dịch hợp lý; đảm bảo an toàn
 
    D. A và C
 
Câu 80:
 
    Thế nào là chứng từ thanh toán trong thanh toán không dùng tiền mặt?
 
    A. Chứng từ thanh toán là các phương tiện chuyển tải những điều kiện thanh toán và được sử dụng làm căn cứ thực hiện việc chi trả gồm các lệnh thu, lệnh chi do chính người thụ hưởng hay người trả tiền lập ra.
 
    B. Chứng từ thanh toán là các lệnh thu, lệnh chi do chính người thụ hưởng lập ra.
 
    C. Chứng từ thanh toán là các phương tiện chuyển tải những điều kiện thanh toán như lệnh thu do chính người trả tiền lập ra.
 
    D. Chứng từ thanh toán là các căn cứ thực hiện việc chi trả như lệnh chi do chính người thụ hưởng lập ra.
 
 
Câu 81:
 
    Phát biểu nào dưới đây là đúng về của nghiệp vụ huy động vốn của NHTM?
 
    A. Nghiệp vụ huy động của NHTM vốn tạo cho khách hàng gửi tiền vừa tiết kiệm tiền vừa có thu nhập.
 
    B. Nghiệp vụ huy động vốn của NHTM làm giảm chi tiêu của công chúng.
 
    C. Nghiệp vụ huy động vốn của NHTM làm tăng khả năng thanh toán của công chúng.
 
    D. Cả B và C.
 
Câu 82:
 
    Lãi suất tiền gửi tiết kiệm do ngân hàng nào quy định?
 
    A. Do từng NHTM quy định
 
    B. Do NHTW quy định
 
    C. Do các NHTM cùng xây dựng
 
    D. Do từng NHTM xây dựng trình NHTW phê duyệt
 
Câu 83:
 
    Công ty X gửi hồ sơ đến ngân hàng A xin vay vốn cố định để mở rộng sản xuất kinh doanh vào tháng 3/2005. Sau khi thẩm định dự án đầu tư, ngân hàng và công ty đã thống nhất các số liệu sau:
 
    – Tổng mức vốn đầu tư thực hiện dự án: 3190 triệu đồng
 
    – Vốn tự có của công ty tham gia dự án bằng 35% tổng mức vốn đầu tư cho dự án
 
    – Các nguồn vốn khác  tham gia dự án 350 triệu đồng.
 
    – Giá trị tài sản thế chấp là 2.800 triệu đồng
 
    – Lợi nhuận thu được hàng năm của công ty sau khi thực hiện dự án là 1276 triệu đồng, tăng 30% so với trước khi thực hiện dự án.
 
    Yêu cầu: Xác định mức cho vay đối với dự án?
 
    Biết rằng: Toàn bộ lợi nhuận tăng thêm thu được dùng để trả nợ và tỉ lệ khấu hao hàng năm 20%.
 
    A. 1723,5 triệu
 
    B. 1724,5 triệu
 
    C. 1721,5 triệu
 
    D. 1722,5 triệu
 
 
Câu 84:
 
    Tài sản nào sau đây không phải là tài sản cầm cố?
 
    A. Giá trị sử dụng đất 
 
    B. Tài sản được hình thành trong tương lai từ động sản
 
    C. Trái phiếu, cổ phiếu và giấy tờ có giá
 
    D. Máy móc, thiết bị
 
 
Câu 85:
 
    Lãi suất huy động vốn của các NHTM do ai quyết định?
 
    A. Do từng NHTM quy định
 
    B. Do NHTW quyết định
 
    C. Do NHTM xây dựng trình NHTW quyết định
 
    D. Do các NHTM cùng quyết định
 
Câu 86:
 
    Số tiền NHTM để lại nhằm thực hiện việc thanh toán, chi trả do ai quy định?
 
    A. Do từng NHTM quy định
 
    B. Do NHTW quy định
 
    C. Do NHTM xây dựng trình NHTW phê duyệt
 
    D. Do các NHTM cùng xây dựng
 
 
Câu 87:
 
    Phát biểu nào dưới đây là chính xác?
 
    A. Đảm bảo tiền vay của khách hàng khi vay vốn NHTM chỉ là các động sản; giấy tờ có giá.
 
    B. Đảm bảo tiền vay của khách hàng khi vay vốn NHTM chỉ là bất động sản.
 
    C. Đảm bảo tiền vay của khách hàng khi vay vốn NHTM là động sản, bất động sản; bảo lãnh của bên thứ 3.
 
    D. Chỉ có A và B.
 
Câu 88:
 
    Một doanh nghiệp lập dự toán vay vốn ngân hàng và dự toán được cấp trên duyệt là 10.000 triệu đồng để mở rộng sản xuất; hiệu quả kinh tế hàng năm dự kiến thu được từ dự án là 300 triệu đồng. Trong số đó dành 85% để trả nợ ngân hàng. Biết rằng tỷ lệ khấu hao TSCĐ 15% năm; nguồn trả nợ khác 50 triệu đồng/năm; thời gian thi công 6 tháng; thời gian cho vay 5 năm; tiền vay phát ra từ ngày đầu thi công.
 
    Yêu cầu: – Xác định mức vốn ngân hàng có thể cho doanh nghiệp vay.
 
    A. 4.225 triệu
 
    B. 4.224 triệu
 
    C. 4.223 triệu
 
    D. 4.222 triệu
 
Câu 89:
 
    Công ty X gửi hồ sơ đến ngân hàng A xin vay vốn cố định để mở rộng sản xuất kinh doanh vào tháng 3/2005. Sau khi thẩm định dự án đầu tư, ngân hàng và công ty đã thống nhất các số liệu sau:
 
    – Tổng mức vốn đầu tư thực hiện dự án: 3190 triệu đồng
 
    – Vốn tự có của công ty tham gia dự án bằng 35% tổng mức vốn đầu tư cho dự án
 
    – Các nguồn vốn khác  tham gia dự án 350 triệu đồng.
 
    – Giá trị tài sản thế chấp là 2.800 triệu đồng
 
    – Lợi nhuận thu được hàng năm của công ty sau khi thực hiện dự án là 1276 triệu đồng, tăng 30% so với trước khi thực hiện dự án.
 
    Yêu cầu: Thời hạn cho vay đối với dự án là bao nhiêu.
 
    Biết rằng: Toàn bộ lợi nhuận tăng thêm thu được dùng để trả nợ và tỉ lệ khấu hao hàng năm 20%.
 
    A. 2 năm 6 tháng 10 ngày
 
    B. 2 năm 5 tháng 11 ngày
 
    C. 2 năm 8 tháng 11 ngày
 
    D. 2 năm 7 tháng 10 ngày
 
Thân Ái !

Các tin cũ hơn

Gọi điện
tel
Chat Zalo
Chat Zalo